Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án D
I đúng. Đực F1 lai phân tích thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ:
2 con đực cánh trắng : 1 con cái cánh đen : 1 con cái cánh trắng.
→ Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung và liên kết giới tính.
- Quy ước gen:
A-B-: quy định cánh đen; A-bb;aaB-;aabb: đều quy định cánh trắng.
Vì hai cặp gen tương tác bổ sung nên chỉ có 1 cặp liên kết giới tính, có thể cặp Aa hoặc cặp Bb liên kết giới tính đều cho kết quả đúng. Ta có:
P: Cái đen thuần chủng Đực trắng thuần chủng .
→ F1 có kiểu gen .
Cho F1 lai với nhau:
F2 có :
→ Tỉ lệ kiểu hình là 6 con cái cánh đen : 3 con đực cánh đen : 2 con cái cánh trắng: 5 con đực cánh trắng.
II đúng. Trong số con cánh trắng ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ là
III đúng. Trong số con cánh đen ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ là
IV đúng. Trong số con đực ở F2, số con cánh trắng chiếm tỉ lệ là 5 8
Lưu ý: Nếu tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung loại 9 : 7 và có 1 cặp gen nằm trên NST giới tính X thì ở phép lai thu được đời con có:
Trong số các cá thể có kiểu hình A-B-, cá thể đực chiếm tỉ lệ là 1/3.
Trong số các cá thể có kiểu hình đối lập với A-B- của F1, cá thể đực chiếm tỉ lệ là 5/7.
Đáp án D
I đúng. Đực F1 lai phân tích, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 con đực cánh trắng : 1 con cái cánh đen : 1 con cái cánh trắng.
→ Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung và liên kết giới tính.
Quy ước gen:
A-B- quy định cánh đen;
A-bb + aaB- + aabb đều quy định cánh trắng.
Vì hai cặp gen tương tác bổ sung nên chỉ có 1 cặp liên kết giới tính, có thể cặp Aa hoặc cặp Bb liên kết giới tính đều cho kết quả đúng.
Ta có:
P: Cái đen thuần chủng (AAXBXB) × Đực trắng thuần chủng (aaXbY)
→ F1 có kiểu gen AaXBXb, AaXBY
Cho F1 lai với nhau: AaXBXb × AaXBY
F2 có: 6A-XBX- : 3A-XBY : 3A-XbY : 2aaXBX- : 1aaXBY : 1aaXbY
Tỉ lệ kiểu hình = 6 con cái cánh đen : 3 con đực cánh đen : 2 con cái cánh trắng : 5 con đực cánh trắng.
II đúng. Trong số con cánh trắng ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ = 5/7
III đúng. Trong số con cánh đen ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ = 1/3IV Trong số con đực ở F2, số con cánh trắng chiếm tỉ lệ = 5/8
Nếu tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung loại 9: 7 và có 1 cặp gen nằm trên NST giới tính X thì ở phép lai AaXBXb × AaXBY thu được đời con có:
- Trong số các cá thể có kiểu hình A-B-, cá thể đực chiếm tỉ lệ = 1/3.
- Trong số các cá thể có kiểu hình đối lập với A-B- của F1, cá thể đực chiếm tỉ lệ = 5/7
Chọn B
Cây thân thấp hoa đỏ có kiểu gen aaBb hoặc aaBB
Có 4 trường hợp có thể xảy ra:
TH1: 3 cây có kiểu gen aaBB → 100% Thân thấp hoa đỏ
TH2: 3 cây có kiểu gen aaBb → 3 thân thấp hoa đỏ: 1 thân thấp hoa vàng
TH3: 2 Cây có kiểu gen aaBb, 1 cây có kiểu gen aaBB →5 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng
TH4: có 2 cây kiểu hình aaBB, 1 cây có kiểu gen aaBb → 11 cây thân thấp, hoa đò : 1 cây thân thấp, hoa vàng
F1 đồng hình → P thuần chủng: A B A B X D X D × a b a b X d Y
→ F 1 : A B a b X D X d : A B a b X D Y
- F1 × F1: (Aa,Bb)XDXd × (Aa,Bb)XDY → F2: (A-,B-)XD- + (A-,bb)XdY = 0,5125.
( A - , B - ) 0 , 75 + ( A - , b b ) 0 , 25 = 0 , 5125 ( A - , B - ) + ( A - , b b ) = 0 , 75
→ A-,B- = 0,65; A-,bb = aa,B- = 0,1; aa,bb = 0,15.
I đúng, aa,bb = ♀ab × ♂ab = 0,15 = 0,3 × 0,5 → ♀ab = 0,3 (giao tử liên kết).
→ Tần số hoán vị gen f = 1 – 2 × 0,3 = 0,4 (40%).
II đúng: Tỉ lệ con cái F2 dị hợp 3 cặp gen A B a b
XDXd = (0,3 × 0,5 × 2) × 1/4 = 7,5% = 3/40
III đúng: Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở F2:
(A-,B-) XdY + (A-,bb + aa,B-)XD- = 0,65 × 1/4 + (0,1 + 0,1) × 3/4 = 31,25% = 5/16
IV đúng: Ở F2:
- Trong số các cá thể (A-,B-)XD-, tỉ lệ cá thể A B A B X D X D X D X D = ( 0 , 15 × 1 / 4 ) ( 0 , 65 × 3 / 4 ) = 1 / 13 ; tỉ lệ cá thể không phải A B A B X D X D = 1 – 1 / 13 = 12 / 13 .
- Xác suất = (1/13)1 × (12/13)1 ×\(C_2^1\) = 24/169
Đáp án cần chọn là: B
Đáp án: A
Cái là XX, giới đực là XY
Tính trạng màu cánh do hai cặp gen phân li độc lập cùng quy định.
F a : 3 trắng: 1 đen → tương tác bổ sung tỉ lệ 9: 7
Tính trạng màu sắc cánh biểu hiện không đều ở 2 giới → nằm trên vùng không tương đồng của X mà tính trạng màu sắc do 2 gen phân li độc lập quy định
→ A - X B - : đ e n A - X b - ; a a X B - ; a a X b - : t r ắ n g
Sơ đồ lai kiểm chứng thích hợp.
Cho F 2 ngẫu phối: A a X B X b x A a X B Y
→ F 2 : (3A-: 1aa) ( 1 / 4 X B X B : 1 / 4 X B X b : 1 / 4 X B Y : 1 / 4 X b Y )
Đực cánh trắng/ cánh trắng = ( A - X b Y + a a X B Y ) / ( A - X b - ; a a X B - ; a a X b - )
= 5/7
Đáp án A
Cái là XX, giới đực là XY
Tính trạng màu cánh do hai cặp gen phân li độc lập cùng quy định.
Fa: 3 trắng: 1 đen à tương tác bổ sung tỉ lệ 9: 7
Tính trạng màu sắc cánh biểu hiện không đều ở 2 giới à nằm trên vùng không tương đồng của X mà tính trạng màu sắc do 2 gen phân li độc lập quy định
à A-XB- : đen
A-Xb- ; aaXB-; aaXb-: trắng
Sơ đồ lai kiểm chứng thích hợp.
Cho F1 ngẫu phối: AaXBXb x AaXBY
à F2: (3A-: 1aa) (1/4 XBXB: 1/4 XBXb: 1/4 XBY: 1/4 XbY)
Đực cánh trắng/ cánh trắng = (A-XbY + aaXBY) / (A-Xb- ; aaXB-; aaXb-)
= 5/7
Đáp án B.
Pt/c: cánh đen Í cánh trắng g F1: 100% cánh đen.
F1 (cánh đen) lai với con cái có kiểu gen đồng hợp tử lặn, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 trắng: 1 đen g quy luật tương tác bổ sung 9:7.
Tính trạng biểu hiện không đồng đều ở hai giới
g di truyền liên kết với giới tính, gen thuộc vùng không tương đồng của X.
Tính trạng màu cánh do hai cặp gen phân li độc lập cùng quy định nên ta có quy ước gen như sau:
A-XB-: cánh đen; các kiểu gen còn lại là cánh trắng.
g P: AAXBXB Í aaXbY g F1: AaXBXb : AaXBY
F1 giao phối ngẫu nhiên g
g các cá thể cánh trắng ở F2
Các cá thể đực cánh trắng:
gtrong tổng số con trắng, con đực chiếm tỉ lệ:
.
F1 (cánh đen) lai với con cái có kiểu gen đồng hợp tử lặn, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 trắng : 1 đen g quy luật tương tác bổ sung 9:7.
Tính trạng biểu hiện không đồng đều ở hai giới g di truyền liên kết với giới tính, gen thuộc vùng không tương đồng của X.
Tính trạng màu cánh do hai cặp gen phân li độc lập cùng quy định nên ta có quy ước gen như sau:
A-XB-: cánh đen; các kiểu gen còn lại là cánh trắng.
gP: AA XB XB Í aaXbY g F1: AaXBXb : AaXBY.
F1 giao phối ngẫu nhiên g F2:
(3/4A- : 1/4aa)(1/4XBXB : 1/4XBXb : 1/4XBY : 1/4XbY)
g Các cá thể cánh trắng ở F2:
3/16A-XbY + 1/4aa-- = 7/16
Các cá thể đực cánh trắng:
3/16A-XbY + 1/16aaXBY + 1/16aaXbY = 5/16.
g Trong tổng số con trắng, con đực chiếm tỉ lệ: 5/16 : 7/16 = 5/7.
Đáp án B
Hướng dẫn: A