Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Phương pháp:
Sử dụng sơ đồ hình tam giác: Cạnh của tam giác là giao tử 2n, đỉnh của tam giác là giao tử n
Cách giải:
Cơ thể Aa1a giảm phân cho 1/6Aa1:1/6a1a:1/6Aa:1/6A:1/6a1: 1/6a
Hạt phấn n+1 không có khả năng thụ tinh
(1/6Aa1:1/6a1a:1/6Aa:1/6A:1/6a1: 1/6a)(1/3A:1/3a1: 1/3a) → tỷ lệ kiểu hình: 12 hạt đen :5 hạt xám :1 hạt trắng
ð Gọi x là tần số alen a , y là tần số alen a1; z là là tần số alen A
ðx2 = 0.25 => x = 0.5
ðy 2 + 2xy = 0.39 => y = 0.3
ð z = 0.2
Đáp án C
Đáp án : A
A-B- = đỏ
A-bb = aaB- = aabb = trắng
P : AaBb
F1: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb
+ Xét nhóm gen có kiểu hình hoa đỏ có các kiểu gen AABB ; AaBb ; AABb ; AaBB
AABB →AABB ( 100 % đỏ )
AABb →0,75 AAB- : 0,25 Aabb (75% hạt màu đỏ: 25% hạt màu trắng)
AaBB → 0,75 A-BB : 0,25 aaBB(75% hạt màu đỏ: 25% hạt màu trắng)
AaBb→9 A-B : 3 A-bb : 3 aaB- : 1 aabb (56,25% hạt màu đỏ: 43.75% hạt màu trắng)
+ Các nhóm kiểu gen khác cho 100% kiểu hình hoa trắng
Đáp án C
Tỉ lệ hạt dài aa là: 12% + 4% = 16%.
Tỉ lệ hạt trắng bb là: 21% + 4% = 25%.
Quần thể đang cân bằng di truyền nên ta có:
aa = 16% => tần số alen a là 40% => tần số alen A là 60%.
bb = 25% => tần số alen b là 50% => tần số alen B là 50%.
Chọn D
Vì: Khi cho cây mang kiểu gen dị hợp tử về hai cặp alen nói trên (AaBb) tự thụ phấn, ta có sơ đồ lai:
P: AaBb x AaBb
G: 1 AB , 1 Ab , 1 aB , 1 ab 1 AB , 1 Ab , 1 aB , 1 ab
F 1 : 9 A - B - : 3 A - bb : 3 aaB - : 1 aabb
à Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F 1 là: 9 vàng 9 A - B - : 3 tím aaB - : 4 trắng 3 A - bb ; 1 aabb à Tỉ lệ cây hoa trắng ở F 1 là 4/16 hay 25% à 4 đúng.
- Cây hạt tím ở F 1 có thành phần kiểu gen là 2 aaBb : 1 aaBB (Cho giao tử với tỉ lệ 1 ab : 2 aB ); cây hạt trắng ở F 1 có thành phần kiểu gen là 2 Aabb : 1 AAbb : 1 aabb (cho giao tử với tỉ lệ 1 ab : 1 Ab ).
Ở F 1 , khi cho các cây hạt tím giao phấn với các cây hạt trắng, tỉ lệ hạt vàng A - B - thu được ở đời con là: 2 3 aB . 1 2 Ab = 1 3 à 1 đúng.
- Cây hạt vàng ở F 1 có thành phần kiểu gen là 1 AABB : 4 AaBb : 2 AaBB : 2 AaBb (cho giao tử với tỉ lệ 4 AB : 2 Ab : 2 aB : 1 ab )
à Khi lấy ngẫu nhiên 2 cây hạt vàng ở F 1 giao phấn với nhau, xác suất thu được hạt trắng A - bb , aabb ở đời con là:
2 9 2 AAbb + 2 . 2 9 . 1 9 Aabb + 1 9 2 aabb = 1 9 à 2 đúng.
- Cây hạt trắng ở
F
1
có thành phần kiểu gen là:
2
Aabb
:
1
AAbb
:
1
aabb
(cho giao tử với tỉ lệ
1
ab
:
1
Ab
) à Khi cho các cây hạt trắng ở
F
1
) à Khi cho các cây hạt trắng ở
A
-
bb
;
aabb
(qui định kiểu hình hạt trắng) à 3 sai
Vậy số phát biểu đúng là 3.
Đáp án A
- Quy ước gen:
+ Tính trạng màu hạt: A-B- + A-bb + aabb = hạt trắng; aaB- = hạt vàng → Tương tác 13:3.
+ Tính trạng màu hoa: D – hoa đỏ; d – hoa vàng.
- P: AaBb,Dd x AaBb,Dd
- F1: aaB-,dd = 12%.
(1) Sai:
+ Nếu các gen phân li độc lập thì ở F1: aaB-,dd = 1/4 x 3/4 x 1/4 = 3/64 ≈ 4,69% →
loại.
+ Nếu gen B và D cùng trên một nhiễm sắc thể: B-,dd = 12% x 4 = 48%
→ loại (vì B-,dd không vượt quá 25%).
+ Vậy gen A và D cùng trên một cặp NST.
(2) Sai: F1: (aa,dd)B- = 12% → aa,dd = 16%→ad=40% →
(3) Sai: Cây hạt trắng, hoa đỏ ở F1: (A-B- + A-bb + aabb)D- = (A-D-)B-
+ (A-D-)bb + (aaD-)bb= 5 x 2 + 5 x 1 + 2 x 1 = 17 kiểu gen.
(4) Đúng: Tỉ lệ trắng, đỏ ở F1 = 0,66 x 3/4 + 0,66 x 1/4 + 0,09 x 1/4 = 68,25%.
Chọn đáp án A
- Quy ước gen:
+ Tính trạng màu hạt: A-B-- + A-bb + aabb = hạt trắng; aaB- = hạt vàng -> Tương tác 13:3
+ Tính trạng màu hoa: D – hoa đỏ; d – hoa vàng.
- P: AaBb, Dd x AaBb, Dd
- F1: aaB-,dd = 12%
(1) Sai:
+ Nếu các gen phân li độc lập thì ở F1: aaB-,dd = 1/4x 3/4x 1/4=3/64x 4,69%-> Loại
+ Nếu gen B và D cùng trên một nhiễm sắc thể: B-,dd = 12% x 4 = 48%
-> loại (vì B-,dd không vượt quá 25%)
+ Vậy gen A và D cùng trên một cặp NST.
(2) sai: F1: (aa,dd)B- = 12% -> aa,dd = 16%
(3) sai: Cây hạt trắng, hoa đỏ ở F1: (A-B- + A-bb + aabb)D- = (A-D-)B-
+ (A-D)bb + (aaD-)bb = 1 KG
(4) Đúng: Tỉ lệ trắng, đỏ ở F1 = 68,25%
Đáp án D
Xét từng tính trạng trong quần thể
- Dạng hạt: 19% hạt tròn: 81% hạt dài
→ Tần số alen a = 0,9; A = 0,1
→ Cấu trúc di truyền gen qui định hình dạng hạt là: 0,01AA : 0,18Aa : 0,81aa
- Màu hạt: 75%; hạt đỏ: 25% hạt trắng
→ Tần số alen b = 0,5; B = 0,5
→ Cấu trúc di truyền gen qui đinh màu hạt là: 0,25BB : 0,5Bb: 0,25bb
Cấu trúc di truyền của quần thể
(0,01AA : 0,18Aa : 0,81aa) (0,25BB : 0,5Bb: 0,25bb) =1
Tỉ lệ kiểu gen AABb = 0,005
P: A1A1 x A3A3
- Kiểu gen của F1 là A1A3
- Kiểu gen F2 là A1A2 và A2A3.
Tứ bội hóa F2 sẽ thu được cây A1A1A2A2 và cây A2A2A3A3.
Cây tứ bội hạt vàng lai với cây F1 thu được: A1A1A2A2 x A1A3
Cây hạt xanh (A2---) có tỉ lệ:
1 6 × 1 2 = 1 12
¦ Đáp án C.
Đáp án B
Ta có sơ đồ lai:
Vậy tỉ lệ phân li kiểu hình là 12 hạt đen : 5 hạt xám : 1 hạt trắng.