K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

9 tháng 8 2019

Đáp án: B

P: đực đỏ x cái đỏ

F1: 3 đỏ : 1 trắng

Mắt trắng là cái

Do tỉ lệ kiểu hình 2 giới khác nhau

=> Gen qui định tính trạng nằm trên NST giới tính

Mắt đỏ x mắt đỏ tạo ra mắt trắng, tính trạng do 1 gen qui định

=> A mắt đỏ là trội hoàn toàn so với a mắt trắng

Do trắng là con cái

=> XY là giới cái, XX là giới đực

P : XAXa x XAY

F1: XAXA : XAXa : XAY : XaY

F1 mắt đỏ x F1 mắt đỏ: (XAXA : XAXa ) x XAY

F2:     3 XAXA : 1 XAXa

          3 XAY :   1 XaY

KH:   Đực : 4 đỏ

          Cái : 3 đỏ : 1 trắng

25 tháng 1 2017

Đáp án D

Phép lai thuận và phép lai nghịch cho kết

quả khác nhau, con lai 100% có kiểu hình

giống mẹ → Tính trạng màu mắt di

truyền theo dòng mẹ.

Nếu cho con đực F1 ở phép lai nghịch giao

phối với con cái F1 ở phép lai thuận tức là:

F1: ♂ Mắt đỏ × ♀ Mắt trắng

→ F2 luôn cho kiểu hình giống mẹ

→ F2 cho kiểu hình 100% mắt trắng.

8 tháng 4 2019

Đáp án D

A sai. Vì trên mỗi phân tử ADN của sinh vật nhân thực có nhiều điểm khởi đầu tái bản. Trên mỗi phân tử ADN của sinh vật nhân sơ mới chỉ có một điểm khởi đầu nhân đôi ADN.

B sai. Vì Enzym ADN pôlimeraza lắp ráp các nucleotit của môi trường bổ sung với các nucleotit của gen, ADN poplimeraza không làm nhiệm vụ tháo xoắn. Nhiệm vụ tháo xoắn ADN là chức năng của enzim gyrase.

C sai. Sự nhân đôi của ADN trong nhân và ADN ti thể là độc lập nhau.

D đúng. Tính theo chiều tháo xoắn, mạch mới bổ sung với mạch khuôn có chiều 5’ – 3’ được tổng hợp gián đoạn do enzim ADN polimerase chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’ → 3’

20 tháng 11 2019

Đáp án D

- Kết quả của lai thuận khác với kết quả của lai nghịch, đời con có kiểu hình giống mẹ. Tính trạng di truyền theo dòng mẹ.

- Vì vậy, khi cho con đực F1 của phép lai thuận (có mắt trắng) giao phối với con cái F1 của phép lai nghịch (mắt đỏ) thì sẽ thu được F2 có 100% cá thể mắt đỏ.

2 tháng 2 2017

Đáp án: B

Xét tính trạng mắt đỏ :

P: đực mắt đỏ x cái mắt đỏ

F1: cái : 50% đỏ

Đực: 25% đỏ : 25% trắng

Kiểu hình 2 giới biểu hiện khác nhau ó gen qui định tính trạng màu mắt nằm trên NST giới tính

Đực F1 tỉ lệ 1 : 1

=> Cái P dị hợp : XAXa . mà cái P mang kiểu hình mắt đỏ

=> A mắt đỏ >> a mắt trắng

Xét tính trạng kiểu đuôi

P: đực đuôi ngắn x cái đuôi ngắn

F1: cái 50% đuôi ngắn

Đực: 25% đuôi ngắn : 25% đuôi dài

Kiểu hình 2 giới biểu hiện khác nhau

<=> gen qui định tính trạng chiều dài đuôi nằm trên NST giới tính

Đực F1 tỉ lệ 1 : 1

=> Cái P dị hợp: XBXb mà cái P mang kiểu hình đuôi ngắn

=> B đuôi ngắn >> b đuôi dài

Xét cả 2 tính trạng

P: X B A Y   × X X   ( A a ;   B b )  

F1: đực : 20% ♂ mắt đỏ, đuôi ngắn: 20% ♂mắt trắng, đuôi dài: 5% ♂mắt trắng, đuôi ngắn : 5% ♂mắt đỏ, đuôi dài.

Do giới đực dị giao tử, di truyền chéo

=> Tỉ lệ kiểu hình F1 

<=> Tỉ lệ giao tử ruồi cái P cho

=> Ruồi cái P cho giao tử: X B A = X b a  = 40%; X b A = X B a = 10%

Vậy ruồi cái P:  X B A = X b a  và tần số hoán vị gen f = 20%

Vậy F1:

Cái: 20% X B A X B A ; 20% X B A X b a ; 5%  X B A X b A ; 5%  X B A X B a

Đực: 20%  X B A Y  ; 20%  X b a Y ; 5%  X b A Y ; 5%  X B a Y

Chọn ngẫu nhiên 1 cặp đực, cái có KH mắt đỏ đuôi ngắn ở F1

Phép lai này có dạng:

Xác suất con non sinh ra có kiểu hình mắt trắng, đuôi ngắn

 

27 tháng 6 2019

Hướng dẫn: B

Xét sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng:

+ Tính trạng màu sắc mắt: Mắt đỏ : Mắt trắng = (50%+20%+5%) : (20%+5%)= 3 : 1 → Tính trạng mắt đỏ là trội hoàn so với mắt trắng.

Quy ước: A: mắt đỏ, a: mắt trắng.

Mặt khác tính trạng mắt trắng chỉ xuất hiện ở giới đực.

→ Tính trạng màu mắt di truyền liên kết với giới tính X (Y không alen). P: XAXa x XAY

+ Xét tính trạng hình dạng đuôi: Đuôi ngắn : Đuôi dài = (50%+20%+5%) : (20%+5%)= 3 : 1 → Tính trạng đuôi ngắn là trội hoàn so với đuôi dài.

Quy ước: B: đuôi ngắn, b: đuôi dài.

Mặt khác tính trạng đuôi dài chỉ xuất hiện ở giới đực.

→ Tính trạng hình dạng đuôi di truyền liên kết với giới tính X (Y không alen). P: XBXb x XBY

→ Cả 2 tính trạng màu mắt và hình dạng đuôi đều di truyền liên kết với giới tính X (Y không alen) Kiểu hình ở con lai cho 5% đực, mắt trắng, đuôi ngắn.

Thế hệ lai sinh ra: con cái: 0,05XABXAb : 0,05XABXaB : 0,2XABXAB : 0,2XABXab hay 1/10 XABXAb : 1/10 XABXaB : 4/10 XABXAB : 4/10 XABXab

Chọn ngẫu nhiên một cặp đực, cái ở F1 đều có kiểu hình mắt đỏ, đuôi ngắn cho giao phối với nhau. khi đó con đực luôn có kiểu gen XABY

Để sinh ra con có kiểu hình mắt trắng, đuôi ngắn thì con cái mắt đỏ, đuôi ngắn phải có kiểu gen: XABXaB hoặc XABXab

+ TH1: 1/10 XABXaB x XABY → con mắt trắng, đuôi ngắn: XaBY = 1/10 . 1/4 = 0,025

+ TH2: 4/10 XABXab x XABY → con mắt trắng, đuôi ngắn: XaBY = 4/10 . 0,1(XaB).1/2(Y) = 0,02

Vậy khi chọn ngẫu nhiên một cặp đực, cái ở F1 đều có kiểu hình mắt đỏ, đuôi ngắn cho giao phối với nhau. Xác suất để con non sinh ra có kiểu hình mắt trắng, đuôi ngắn là: 0,025+ 0,02 = 0,045 → Đáp án B

22 tháng 11 2017

Đáp án B

- P: ♂ đỏ x ♀ đỏ → F1: 75% đỏ : 25% trắng, trong đó tất cả con mắt trắng là con cái → tính trạng không đều ở 2 giới → gen nằm trên NST giới tính.

- Ở thú con đực là XY, con cái là XX.

- Ở F1: con cái trắng XaXa → P: XaYA  ×  XAXa.

- P: XaYA × XAXa → F1: 1/4XaXa, 1/4XAXa, 1/4XAYA, 1/4XaYA

- Đỏ F1 × đỏ F1:          XAXa             ×      ( 1/2XAYA: 1/2XaYA)

                          ♀(1/2XA:1/2Xa)            ♂ (1/4XA: 1/4Xa:1/2YA)

→ Cái mắt đỏ = XAXA + XAXa = 1/4 + 1/2 × 1/4 = 3/8.

11 tháng 5 2017

Lai ruồi giầm cái mắt đỏ tươi thuần chủng với ruồi đực mắt trắng thuần chủng người ta thu được ở F1 100%  ♀ mắt đỏ tía; 100%♂ mắt đỏ tươi.

Cho ruồi F1 giao phối ngẫu nhiên ở đời F2 thu được tỉ lệ phân li kiểu hình ở 2 giới như sau:

3/8 mắt đỏ tía;3/8 mắt đỏ tươi:2/8 mắt trắng.

Như vậy ta thấy màu sắc mắt biểu hiện không đồng đều ở 2 giới;

 F2 có hơn bốn loại tổ hợp ( 3+ 3+2 > 4) 

 màu sắc mắt do 2 cặp gen cùng tương tác với nhau quy định, trong đó có 1 gen nằm trên NST giới tính X và 1 gen nằm trên NST thường. 

 Đáp án C.

10 tháng 1 2017

Đáp án C

F1 được 100% cao à là kết quả phép lai P: AA x aa (A: cao; a: thấp)

Tính trạng màu mắt phân li không đều ở 2 giới à gen quy định tính trạng này nằm trên NST giới tính X à P: XbXb (đỏ) x XBY (trắng)

F1 có KG: Aa XBXb : Aa XbY

F1 tạp giao: Aa XBXb x Aa XbY

F2: (3 cao: 1 thấp) x (1đỏ: 1 trắng) à 3: 3: 1: 1

1 tháng 5 2019

Đáp án C

F1 được 100% cao à là kết quả phép lai P: AA x aa (A: cao; a: thấp)

Tính trạng màu mắt phân li không đều ở 2 giới à gen quy định tính trạng này nằm trên NST giới tính X à P: XbXb (đỏ) x XBY (trắng)

F1 có KG: Aa XBXb : Aa XbY

F1 tạp giao: Aa XBXb x Aa XbY

F2: (3 cao: 1 thấp) x (1đỏ: 1 trắng) à 3: 3: 1: 1