Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Xét phép lai: ♂ AaBb DE//de × ♀ AaBb De//dE
Phép lai DE//de × ♀ De//dE tạo số kiểu gen 10 KG và 4 KH
Bb × Bb, GP hình thành giao tử của cơ thể ♂ Bb không phân ly GP 1 tạo giao tử Bb, 0, cơ thể cái giảm phân bình thường cho giao tử B, b. Phép lai: Bb x Bb sẽ tạo ra 2 hợp tử thừa NST là BBb, Bbb.
Aa × Aa tạo 3 loại hợp tử (AA, Aa, aa)
Vậy số loại hợp tử thừa NST có thể được tạo ra: 2 × 3 × 10 = 60
Chọn A
Aa x Aa cho đời con 3 loại KG
DE/de x De/DE cho đời con 7 loại KG
Bb x Bb
Cơ thể đực :
- 1 số tế bào Bb không phân li giảm phân I cho giao tử Bb, 0
- Các tế bào khác giảm phân bình thường cho B, b
Cơ thể cái giảm phân bình thường cho B, b
Đời con có 2 loại KG thừa NST : BBb, Bbb
Vậy số loại hợp tử thừa NST là 3 x 7 x 2 = 42 hợp tử
Chọn D
Xét phép lai: ♂AaBb DE//de x ♀AaBb De//dE
Phép lai DE//de x ♀De//dE tạo số kiểu gen 10 KG và 4 KH
Bb x Bb, GP hình thành giao tử của cơ thể ♂Bb không phân ly GP 1 tạo giao tử Bb, 0, cơ thể cái giảm phân bình thường cho giao tử B, b. Phép lai: Bb x Bb sẽ tạo ra 2 hợp tử thừa NST là BBb, Bbb.
Aa x Aa tạo 3 loại hợp tử (AA, Aa, aa)
Vậy số loại họp tử thừa NST có thể được tạo ra: 2 x 3 x 10 = 60
Lời giải
Do các gen phân li độc lập
Xét cặp gen Aa x Aa Cho đời con 3 loại kiểu gen AA : Aa : aa
Xét cặp gen Bb x Bb Giới cái : một số tế bào, cặp NST mang gen Bb không phân li trong giảm phân I, các tế bào còn lại bình thường
ðTạo ra 2 giao tử bất thường : Bb và 0
2 giao tử bình thường : B , b
Giới đực giảm phân bình thường cho B,b
ðTạo ra 4 tổ hợp lệch bội và 3 tổ hợp bình thường Vậy thụ tinh cho tối đa : Hợp tử lệch bội là : 3 x 4 = 12 ( tổ hợp ) Hợp tử lưỡng bội bình thường là 3 x 3 = 9
Đáp án C
Đáp án B
Ta có : AaBb × AaBb = (Aa x Aa)(Bb x Bb )
Ta có :
Xét phép lai Aa x Aa = ( A, a) x ( A, a, Aa , O) = ( AA, Aa , aa, AAa , Aaa , A, a)
Xét phép lai Bb x Bb = (B, b) x ( B, b) = ( bb , BB , Bb )
Số loại hợp tử lưỡng bội : 3 × 3 = 9
Số loại hợp tử lệch bội là : 3 x 4 = 12
Đáp án D
Số loại hợp tử lưỡng bội bình thường là 32 = 9.
Số loại hợp tử lệch bội ta đi xét riêng từng cặp.
Cặp Aa x Aa khi rối loại phân li trong giảm phân I ở cơ thể đực sẽ tạo ra 4 loại hợp tử; cặp Bb x Bb tao ra 3 loại hợp tử.
Vậy số loại hợp tử lệch bội tạo ra là: 4 x 3 = 12.
Chọn C
P: ♂AaBb × ♀ AaBb
quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường-> kg: Aa, 0, A, a
Cơ thể cái giảm phân bình thường Aa tạo G A,a
Loại hợp tử lưỡng bội (bình thường tạo ra) 9 loại
Loại hợp tử lệch bội thể ba (2n+1): (AAa,AAa) x (BB: Bb:bb) 6 loại
Đáp án D
Phép lai AaBb × AaBb
Xét cặp Aa
Con đực cho 4 loại giao tử, trong đó có giao tử đột biến là Aa, O
Con cái cho 2 loại giao tử A, a
Vậy số kiểu gen bình thường là:3 và kiểu gen đột biến về cặp này là: 4: AAa, Aaa, A,a
Xét cặp Bb cả 2 bên bố mẹ giảm phân bình thường → 3 kiểu gen
Vậy số hợp tử lưỡng bội là 3×3 = 9
Số loại hợp tử đột biến là 4×3 = 12
Đáp án D.
Aa x Aa cho 3 kiểu gen b D E d e x D e d E có hoán vị cho 10 kiểu gen.
Bb x Bb:
Cơ thể đực, 1 số tế bào không phân li trong giảm phân I tao ra giao tử : Bb và 0.
Các tế bào khác giảm phân bình thường cho ra hai loại giao tử là B và b.
Cơ thể cái giảm phân bình thường cho B, b.
Các hợp tử đột biến là BBb, Bbb, B, b nhưng chỉ có hai giao tử BBb và Bbb là thừa NST.
Vậy tối đa số kiểu gen hợp tử thừa NST là:
3 x 10 x 2 = 60