Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
F1 đồng hình → P thuần chủng: A B A B X D X D × a b a b X d Y
→ F 1 : A B a b X D X d : A B a b X D Y
- F1 × F1: (Aa,Bb)XDXd × (Aa,Bb)XDY → F2: (A-,B-)XD- + (A-,bb)XdY = 0,5125.
( A - , B - ) 0 , 75 + ( A - , b b ) 0 , 25 = 0 , 5125 ( A - , B - ) + ( A - , b b ) = 0 , 75
→ A-,B- = 0,65; A-,bb = aa,B- = 0,1; aa,bb = 0,15.
I đúng, aa,bb = ♀ab × ♂ab = 0,15 = 0,3 × 0,5 → ♀ab = 0,3 (giao tử liên kết).
→ Tần số hoán vị gen f = 1 – 2 × 0,3 = 0,4 (40%).
II đúng: Tỉ lệ con cái F2 dị hợp 3 cặp gen A B a b
XDXd = (0,3 × 0,5 × 2) × 1/4 = 7,5% = 3/40
III đúng: Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở F2:
(A-,B-) XdY + (A-,bb + aa,B-)XD- = 0,65 × 1/4 + (0,1 + 0,1) × 3/4 = 31,25% = 5/16
IV đúng: Ở F2:
- Trong số các cá thể (A-,B-)XD-, tỉ lệ cá thể A B A B X D X D X D X D = ( 0 , 15 × 1 / 4 ) ( 0 , 65 × 3 / 4 ) = 1 / 13 ; tỉ lệ cá thể không phải A B A B X D X D = 1 – 1 / 13 = 12 / 13 .
- Xác suất = (1/13)1 × (12/13)1 ×\(C_2^1\) = 24/169
Đáp án cần chọn là: B
Chọn B
Cây thân thấp hoa đỏ có kiểu gen aaBb hoặc aaBB
Có 4 trường hợp có thể xảy ra:
TH1: 3 cây có kiểu gen aaBB → 100% Thân thấp hoa đỏ
TH2: 3 cây có kiểu gen aaBb → 3 thân thấp hoa đỏ: 1 thân thấp hoa vàng
TH3: 2 Cây có kiểu gen aaBb, 1 cây có kiểu gen aaBB →5 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng
TH4: có 2 cây kiểu hình aaBB, 1 cây có kiểu gen aaBb → 11 cây thân thấp, hoa đò : 1 cây thân thấp, hoa vàng
Xét tính trạng màu mắt, P: mắt đỏ x mắt đỏ à F1: mắt trắng.
Mà tính trạng màu mắt nằm trên NST giới tính X (Y không alen).
à P:
F1 đen, dài, trắng aaB-XdY = 0,05 à Tỉ lệ đen, dài (aaB-) = 0,05/0,25 = 0,2 = 20%
Tỉ lệ ruồi thân đen, cánh cụt (aabb) = 25% - 20% = 5%.
Có 5% aabb = 10% ab.50% ab (do ở ruồi giấm, hoán vị gen chỉ xảy ra ở con cái)
Giao tử ab = 10% < 25% là giao tử sinh ra do hoán vị à P: ♀ Ab/aB x ♂AB/ab, f hoán vị = 20%
F1 có tỉ lệ kiểu hình:
Thân xám, cánh dài = 50% + 5% = 55%
Thân đen, cánh dài = Thân xám, cánh cụt = 20%
Thân đen, cánh cụt = 5%
Xét các phát biểu của đề bài:
Tỉ lệ ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 chiếm tỉ lệ 55%.3/4 = 41,25% à I sai
Ở đời F1 có số loại kiểu gen là: 7.4 = 28 kiểu gen (do cặp Ab/aB x AB/ab cho 7 kiểu gen, cặp cho 4 loại kiểu gen) à II sai
Tỉ lệ ruồi đực mang cả ba tính trạng trội A-B-XDY) ở F1 chiếm: 55%. 1/4 = 13,75% à III đúng
Tỉ lệ ruồi cái F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ: 5% . 1/2 = 2,5% à IV sai
Vậy trong các kết luận trên chỉ có kết luận 3 đúng.
Đáp án B
Gen quy định chiều dài cánh có 2 alen và tạo được 5 KG → Gen nằm trên vùng không tương đồng của X.
Thế hệ xuất phát (P) có tỉ lệ các loại kiểu gen bằng nhau:
1 XAXA: 1 XAXa: 1 XaXa: 1 XAY: 1 XaY
- Các cá thể mắt đỏ giao phối ngẫu nhiên:
(1 XAXA: 1 XAXa) × XAY
(3/4 XA: 1/4 Xa) × (1/2XA: 1/2 Y)
3/8 XAXA: 1/8 XAXa: 3/8 XAY: 1/8 XaY
Xét các nhận xét:
I – Sai. Nằm trên NST giới tính.
II – Đúng.
III - Đúng
IV – Sai. Trong tổng số ruồi cái (3 XAXA: 1 XAXa), số ruồi cái mang kiểu gen dị hợp chiếm 1/4 (25%)