Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án : C
Con chắc chắn không bị bệnh mù màu nên chắc chắn cón có kiểu gen C-A- B
Con trai bình thường có kiểu gen C- X B A Y
Con trai nhận gen X B A từ mẹ => mẹ chỉ tạo ra 1 giao tử X B A , mẹ có kiểu gen X B A X B A
=> Mẹ bị mù màu nên mẹ có kiểu gen cc
=>Vậy bố phải có kiểu gen đồng hợp trội CC X B A X B A
=>Vì bố bị mù màu nên bố có kiểu gen CC X b A Y
Đáp án A
Quy ước gen A-bb: hoa đỏ; aaB-: hoa xanh; A-B-: hoa vàng; aabb: hoa trắng
I đúng, AaBb × AaBb → 9A-B-:3A-bb:3aaB-:1aabb hay: 9 hoa vàng:3 hoa đỏ:3 hoa xanh: 1 hoa trắng
AaBb × aabb → 1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb hay: 1 hoa vàng:1 hoa đỏ:1 hoa xanh: 1 hoa trắng
II đúng, Aabb × aaBb → 1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb
III đúng, AAbb × Aabb →A-bb
IV đúng, AaBb × aabb → hoa vàng: 1/4AaBb
Chọn A
Theo sơ đồ ta có thể quy ước kiểu gen:
A_B_D_: hoa đỏ; A_B_dd: hoa vàng; còn lại đều quy định màu hoa trắng.
Cho cây hoa đỏ đồng hợp tử về cả ba cặp gen giao phấn với cây hoa trắng đồng hợp tử về ba cặp gen lặn:
AABBDD × aabbdd → F1: AaBbDd.
Cho F1 dị hợp tử tất cả các cặp gen AaBbDd giao phấn với nhau thì sẽ cho đời con cho ra tất cả các loại kiểu hình và kiểu gen tối đa có thể.
Nội dung 1 đúng. A_ có 2 kiểu gen quy định AA hoặc Aa, tương tự gen B và D cũng vậy nên kiểu hình A_B_D_ có 23 = 8 kiểu gen quy định.
Nội dung 2 đúng. Kiểu hình hoa vàng A_B_dd do: 22 = 4 kiểu gen quy định.
Tổng số kiểu gen quy định 3 loại kiểu hình trên là: 33 = 27. Mà có 4 kiểu gen quy định hoa vàng, 8 kiểu gen quy định hoa đỏ, vậy sẽ có 27 - 8 - 4 = 15 kiểu gen quy định hoa trắng. Vậy số kiểu gen quy định hoa vàng là ít nhất.
Nội dung 3 đúng.
Tỉ lệ hoa trắng có kiểu gen dị hợp về ít nhất một cặp gen ở F2là: 7 16 - Invalid Equation 22 64
Trong số các cây hoa trắng ở F2, tỉ lệ hoa trắng có kiểu gen dị hợp về ít nhất một cặp gen là: 22 64 : 7 16 = 78 , 57 %
Nội dung 4 đúng. Các cây hoa vàng luôn có kiểu gen đồng hợp tử lặn về gen d là dd nên các cây hoa vàng lai với nhau không bao giờ cho hoa đỏ.
Cả 4 nội dung trên đều đúng.
Đáp án C.
Cả 5 phát biểu đều đúng.
Giải thích:
- Muốn kiểm tra (1) đúng hay sai, chúng ta dựa vào kiểu hình thân cao, hoa trắng (aaB-D) có tỉ lệ:
180/(70+180+320+430) = 180/1000 = 0,18.
- Vì hai cặp gen Bb và Dd cùng quy định một cặp tính trạng cho nên hai cặp gen này phân li độc lập với nhau. Do đó chỉ có cặp gen Bb liên kết với cặp gen Aa.
Kiểu hình aaB-D- chiếm tỉ lệ 0,18.
® Kiểu hình aaB- chiếm tỉ lệ:
0,18 : ½ = 0,36
- Vì đây là phép lai phân tích, cho nên 0,36 aB/a- = 0,36aB x 1ab
® aB là giao tử liên kết.
® Kiểu gen của P là A b a B D d
® (1) đúng.
Tần số hoán vị gen:
1 – 2 x 0,36 = 1 – 0,72 = 0,28.
® (2) đúng.
- Vì có 3 cặp gen dị hợp và có hoán vị gen nên P sẽ cho 8 loại giao tử.
® Phép lai phân tích sẽ cho đời con có 8 kiểu tổ hợp giao tử.
® (3) đúng.
- Nếu hoán vị ở cả hai giới với tần số 28% thì cây A b a B D d tự thụ phấn sẽ cho đời con có kiểu hình đồng hợp lặn về cả 3 locut có tỉ lệ:
(0,14)2 x ¼ = 0,0049
® (4) đúng.
- Cây A b a B D d tự thụ phấn thì đời con sẽ có số kiểu gen:
10 x 3 = 30;
Số kiểu hình:
2 x 2 = 4
® (5) đúng.
Đáp án B
Quy ước gen A-bb: hoa đỏ; aaB-: hoa xanh; A-B-: hoa vàng; aabb: hoa trắng
I đúng, AaBb × AaBb → 9A-B-:3A-bb:3aaB-:1aabb hay: 9 hoa vàng:3 hoa đỏ:3 hoa xanh: 1 hoa trắng
AaBb × aabb → 1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb hay: 1 hoa vàng:1 hoa đỏ:1 hoa xanh: 1 hoa trắng
II đúng, Aabb × aaBb → 1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb
III đúng, AAbb × Aabb →A-bb
IV sai, không phép lai nào giữa cây hoa vàng với cây hoa trắng tạo ra ở đời con có 75% số cây hoa đỏ
Chọn B
A-B- qui định hoa vàng; A-bb qui định hoa đỏ; aaB- qui định hoa xanh; aabb qui định hoa trắng.
- Cây dị hợp 2 cặp gen (AaBb) tự thụ phấn thì đời con sẽ có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1 aabb. Cây dị hợp về 2 cặp gen (AaBb) lai với cây hoa trắng (aabb) (lai phân tích) thì đời con sẽ có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 1AaBb : 1Aabb : laaBb : laabb à I đúng
- Cây hoa đỏ (AAbb hoặc Aabb) giao phấn với cây hoa xanh (aaBB hoặc aaBb).
Nếu cho (khi cho Aabb x aaBb à 1AaBb : laaBb : 1Aabb : laabb (4 kiểu hình và 4 kiểu gen với tỉ lệ : 1 : 1 : 1:1 à II đúng
- Hai cây hoa đỏ có kiểu gen khác nhau lai với nhau thì sơ đồ lai là AAbb x Aabb. Do vậy, đời con luôn có 100% cá thể hoa đỏ à III đúng
- Cây hoa vàng (có kiểu gen A-B-) lai với cây hoa trắng (aabb) thì đời con có thể có các trường hợp:
+ AABB x aabb à AaBb (100% hoa vàng)
+ AABb x aabb à AaBb : Aabb (50% hoa đỏ : 50% hoa vàng) à IV đúng
+ AaBB x aabb à AaBb : aaBb (50% hoa xanh : 50% hoa vàng)
+ AaBb x aabb à AaBb : Aabb : aaBb : aab (25% hoa vàng: 25% hoa đỏ : 25% hoa xanh : 25% hoa trắng). Vậy cả 4 phát biểu đưa ra là đúng
Chọn đáp án B
F Giải thích: theo bài ra, ta có:
A-B- quy định hoa vàng; A-bb quy định hoa đỏ;
aaB- quy định hoa xanh; Aabb quy định hoa trắng.
· Cây dị hợp 2 cặp gen (AaBb) tự thụ phấn thì đời con sẽ có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 9:3:3:1. Cây dị hợp về 2 cặp gen (AaBb) lai với cây hoa trắng (lai phân tích) thì đời con sẽ có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 1:1:1:1.
· Cây hoa đỏ (AAbb hoặc Aabb) giao phấn với cây hoa xanh (aaBB hoặc aaBb) thì có thể thu được đời con có 4 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 1:1:1:1.
· Hai cây hoa đỏ có kiểu gen khác nhau lai với nhau thì sơ đồ lai là AAbb x Aabb. Do vậy, đời con luôn có 100% cá thể hoa đỏ.
· Cây hoa vàng (có kiểu gen A-B-) lai với cây hoa trắng (aabb) thì đời con có thể có các trường hợp:
ü AABB x aabb, sẽ thu được đời con có 100% hoa vàng:
ü AABb x aabb, sẽ thu được đời con có 50% hoa đỏ : 50% hoa vàng;
ü AaBB x aabb, sẽ thu được đời con có 50% hoa xanh : 50% hoa vàng:
ü AaBb x aabb, sẽ thu được đời con có 25% hoa vàng : 25% hoa đỏ : 25% hoa xanh : 25% hoa trắng.
Đáp án D.
Giải thích:
- Theo bài ra ta có: A-B-D- quy định hoa đỏ; A-B-dd quy định hoa vàng;
Các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng.
- Sơ đồ lai: AABBDD x aabbdd
F1 có kiểu gen AaBbDd.
F1 lai với nhau: AaBbDd x AaBbDd.
- Đời F2 có: Cây hoa đỏ (A-B-D) = 27/64; Cây hoa vàng (A-B-dd) = 9/64.
→ Cây hoa trắng có tỉ lệ = 1 – cây hoa đỏ - cây hoa vàng = 1- 27/4 – 9/4 = 7/16
→ (1) đúng.
- Kiểu hình hoa vàng có kí hiệu kiểu gen A-B-dd gồm 4 kiểu gen là AABBdd; AABbdd; AaBBdd; AaBbdd.
→ (2) đúng.
- F1 có 3 cặp gen dị hợp nên đời F2 có tổng số kiểu gen = 33 = 27
Kiểu hình hoa đỏ (A-B-D-) có 8 kiểu gen.
→ Số kiểu gen quy định hoa trắng = tổng số kiểu gen - số kiểu gen hoa đỏ - số kiểu gen hoa vàng = 27 – 8 – 4 = 15
→ (3) đúng.
- Kiểu hình hoa đỏ chiếm tỉ lệ 27/64; trong đó cây hoa đỏ thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/64.
→ Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa đỏ, xác suất được cây thuần chủng = 1/27.
→ (4) đúng.
Đáp án A
P: AABBCC × aabbcc
→ F1: AaBbDd × AaBbDd
→(1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)(1DD:2Dd:1dd)
Xét các phát biểu:
I sai, tổng số kiểu gen là 33 = 27;
Số kiểu gen quy định hoa đỏ: 23 = 8
Số kiểu gen quy định hoa vàng: 1×22 = 4
Số kiểu gen quy định hoa trắng
= 27 – 8 – 4 = 15
II đúng
III đúng
Vậy tỷ lệ hoa trắng là:
1 - 9 16 A - B - = 7 16
Tỷ lệ hoa trắng thuần chủng là:
3 16 ( A A b b ; a a B B ; a a b b ) x 1 2 ( D D ; d d ) = 3 32
→ tỷ lệ cần tính là
1 - 3 32 : 7 16 = 11 14 ≈ 78 , 57 %
IV đúng, nếu cho tất cả cây hoa
đỏ ở P tạp giao:
(1AA:2Aa)(1BB:2Bb)(1DD:2Dd)
↔ (2A:1a)(2B:1b)(2D:1d)
(2A:1a)(2B:1b)(2D:1d)×(2A:1a)(2B:1b)(2D:1d)
→ (4AA:4Aa:1aa)(4BB:4Bb:1bb)(4DD:4Dd:1dd)
Tỷ lệ hoa trắng:
1 - 8 9 2 A - B = 17 81 ≈ 20 , 99 %
Theo đề bài, ChsJ-ChsA-C1- : xanh ánh tím, các dạng còn lại: xanh.
ChsA chsA x chsA chsA → 1/2 ChsA chsA : 1/2 chsA chsA
ChsJ chsJ x chsJ chsJ → 1/2 ChsJ chsJ : 1/2 chsJ chsJ
C1c1 x c1c1 → 1/2C1c1 : 1/2c1c1
=> Tỷ lệ ChsJ-ChsA-C1- : 1 2 × 1 2 × 1 2 = 1 8
=> Tỷ lệ kiểu hình: 1 xanh ánh tím : 7 xanh.
Chọn D.