Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Quần thể có 10% mèo đực lông đen XDY và 40% mèo đực lông vàng hung XdY nên ta có:
Tần số alen D là: 10% : (40% + 10%) = 0,2 => Tần số alen d là 1 – 0,2 = 0,8.
Quần thể đang cân bằng di truyền nên nếu chỉ xét ở giới cái thì cấu trúc di truyền ở giới cái là:
0,22XDXD + 2 x 0,2 x 0,8XDXd + 0,82XdXd = 0,04XDXD + 0,32XDXd+ 0,64XdXd.
Tỉ lệ cá thể mèo có màu tam thể XDXd ở giới cái là 0,32 nên ở trên quần thể sẽ là 0,16.
Đáp án A
-Mèo đực lông đen có kiểu gen XDY, màu đực lông vàng hung có kiểu gen XdY
Do ở thú số lượng đực, cái trong quần thể = 1:1 →Xét riêng giới đực ta có tỉ lệ mèo đực lông đen = 10% .2 = 20%; tỉ lệ mèo đực lông vàng hung = 40% .2 = 80% → tần số XD = 0,2; tần số Xd = 0,8.
→Tỉ lệ mèo cái lông tam thể trên tổng số mèo cái là: 2pqXDXd = 2.0,8.0,2 = 0,32
→Tỉ lệ mèo cái lông tam thể trên cả quần thể theo định luật Hacdi-Vanbec là: 0,32 ÷2 =0,16
Chỉ xét XY: 0,2XDY : 0,8XdY
=> tần số alen D = 0,2; d = 0,8.
=> Tỷ lệ mèo tam thể (XDXd) trong quần thể: 2 . 0 , 2 . 0 . 8 2 = 0 , 16 = 16 %
Chọn A.
Chọn A
Quần thể cân bằng di truyền đực lông hung XdY = 0,2 → Xd = 0,2 → XD = 0,8 → XDY = 0,8
Cấu trúc quần thể ở ♀ XDXD = 0,8 ^2 = 0,64 ; XDXd = 0,8 × 0,2 × 2 = 0,32 ; XdXd = 0,2^2 = 0,04
(1) cấu trúc di truyền quần thể là: Giới đực: 0,8XDY : 0,2XdY; Giới cái: 0,64XDXD : 0,32XD Xd : 0,04Xd Xd → 1 đúng
(2) Quần thể có 2000 con thì có số mèo tam thể khoảng 320 con → đúng. Mèo tam thể chỉ có ở con cái => Tỉ lệ mèo tam thể là: 200 x 1/2 x 0,32 = 320 con.
(3) Số lượng mèo đực lông đen gấp 5 lần mèo cái lông đen → sai, mèo ♂ đen = 0,8, ♀ đen = 0,64 (gấp 1.25 lần)
(4) Số lượng mèo đực lông hung bằng số lượng mèo cái lông hung→ sai, ♂ hung = 0,2 ; ♀ hung = 0,04
Đáp án B
A quy định lông xám, alen a quy định lông đen;
B quy định lông dài, alen lặn b quy định lông ngắn.
D quy định mắt đen, alen d quy định mắt xanh.
Người ta tiến hành 2 phép lai từ những con mèo cái F1 có kiểu hình lông xám- dài-mắt đen, dị hợp cả 3 cặp gen.
Biết phép lai 1: ♀F1 x ♂ ab AB/ab Dd thu được ở thế hệ lai có
à mèo lông đen- ngắn-mắt xanh = aabbdd = 5%
à aabb = 5% : (1/4) = 20% = 40% ab x 50% ab (mèo đực không hoán vị)
à con cái F1 đem lai có KG: AB/ab (vì ab>25%) có hoán vị = 20%
Phép lai:
♀AB/ab Dd (f=20%) x ♂Ab/aB Dd (không hoán vị)
à lông xám- ngắn-mắt đen = A-bb D- = (10%x50% + 40%x50%) x 3/4 = 18,75%
Chọn D
Tỉ lệ kiểu hình 9:3:3:1 chứng tỏ 2 cặp gen phân li độc lập hoặc 2 cặp gen nằm trên 1 cặp NST nhưng hoán vị gen chỉ xảy ra ở con cái với tần số 25%.
Nếu 2 cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp NST và có hoán vị gen ở cái với tần số 25% thì có 3 phát biểu I, II và IV đúng. Nếu 2 cặp gen này phân li độc lập thì chỉ có phát biểu III đúng.
Chọn B
Ở mèo gen B-lông đen, b-lông hung. Gen nằm trên NST giới tính X, nếu cả hai B và b sẽ cho màu lông tam thể.
Lai mèo cái lông hung XbXb với mèo đực lông đen → XBY → XBXb, XbY:
Kiểu hình mèo con sẽ là mèo cái lông tam thể và mèo đực lông hung.