Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn B
Ở mèo gen B-lông đen, b-lông hung. Gen nằm trên NST giới tính X, nếu cả hai B và b sẽ cho màu lông tam thể.
Lai mèo cái lông hung XbXb với mèo đực lông đen → XBY → XBXb, XbY:
Kiểu hình mèo con sẽ là mèo cái lông tam thể và mèo đực lông hung.
Đáp án A
Quần thể cân bằng di truyền đực lông hung XdY = 0,2 → Xd = 0,2 → XD = 0,8 → XDY = 0,8
Cấu trúc quần thể ở ♀ XDXD = 0 , 8 2 = 0,64 ; XDXd = 0,8 × 0,2 × 2 = 0,32 ; XdXd = 0,2^2 = 0,04
(1) cấu trúc di truyền quần thể là: Giới đực: 0,8XDY : 0,2XdY; Giới cái: 0,64XDXD : 0,32XD Xd : 0,04Xd Xd → 1 đúng
(2) Quần thể có 2000 con thì có số mèo tam thể khoảng 320 con → đúng. Mèo tam thể chỉ có ở con cái => Tỉ lệ mèo tam thể là: 200 x 1/2 x 0,32 = 320 con.
(3) Số lượng mèo đực lông đen gấp 5 lần mèo cái lông đen
→ sai, mèo ♂ đen = 0,8, ♀ đen = 0,64 (gấp 1.25 lần)
(4) Số lượng mèo đực lông hung bằng số lượng mèo cái lông hung → sai, ♂ hung = 0,2 ; ♀ hung = 0,04
Chọn đáp án A
Gen B-lông den, b-lông hung. Cặp gen này nằm trên NST giới tính X.
Nếu có cả hai gen B và b cho màu lông tam thể. Khi lai mèo cái hung (XbXb) với mèo đực lông đen (XBY) → thu được mèo: XbY : XBXb → cho mèo F1 giao phối với nhau.
XBXb × XbY → XBY : XbY : XBXb : XbXb → 1 mèo cái lông hung: 1 cái lông tam thể: 1 mèo đực lông hung: 1 mèo đực lông đen.
Từ tỷ lệ kiểu hình ta có thể tính được tỷ lệ kiểu gen ở quần thể mèo này:
Tần số alen |
Giới đực |
Giới cái |
D |
0.7 |
0.65 |
d |
0.3 |
0.35 |
Ta thấy tần số alen của các alen ở 2 giới là khác nhau => quần thể chưa cân bằng di truyền.
Tần số alen của quần thể là:
p(D)= (0.7 +0.65x2)/3 = 2/3
q(d) = (0.3+0.35x2)/3 = 1/3
Đáp án cần chọn là: A
Đáp án B
Các phát biểu số I và III đúng.
Ở mèo, con đực có cặp NST giới tính XY, con cái có cặp NST XX.
Theo đề bài, có 100 cặp bố mẹ, mỗi cặp bố mẹ sinh được 4 con.
→ Tổng số cá thể ở đời bố mẹ là 100x2 = 200; Tổng số cá thể thu được ở đời con: 100x4 = 400.
Đời con thu được 75 con màu lông tam thể
→ X D X d = 75 400 = 3 16
Mà bố (lông đen) và mẹ (lông đen hoặc tam thể) có kiểu gen là: X D Y × X D X -
Tỉ lệ giao tử X d ở mẹ = 3 / 16 1 / 2 = 3 8
Mẹ có tỉ lệ kiểu gen: 1 4 X D X D : 3 4 X D X d
- I đúng: số lượng mèo lông hung ( X D X d ) ở đời con thu được là 1 2 . 3 4 . 1 2 . 400 = 75 .
- II sai: Ở bố mẹ số mèo lông tam thể = 3 4 . 100 = 75 .
→ số mèo lông đen ở đời bố mẹ: 200 – 75 = 125 (tỉ lệ kiểu hình của bố mẹ ban đầu là 125 đen : 75 tam thể).
- III đúng: trong số mèo lông đen ở đời con tỉ lệ mèo đực là: X D Y X D Y + X D X D = Y X D + Y = 1 2
- IV sai: bố mẹ ban đầu có kiểu gen X D Y × X D X D h o ặ c X D X d nên đời con màu lông hung chỉ có ở con đực ( X d Y ). Nói cách khác, trong số mèo lông hung ở đời con, mèo đực chiếm tỉ lệ 100%.
D
Tính trạng màu lông mèo do 1 gen liên kết với X. D-lông đen, d-lông vàng → Hai gen này không át nhau → Dd: lông tam thể.
Mèo cái vàng ( XdXd ) × mèo đực đen ( XDY) → XDXd: XdY → 1 mèo cái tam thể: 1 mèo đực vàng
Phép lai XAXa
KH: 100% mèo cái có lông màu cam, 1/2 số mèo đực có lông màu cam, 1/2 có lông màu đen.
Đáp án cần chọn là: C
Đáp án C
Ở loài mèo nhà, cặp alen D, d qui định màu lông nằm trên NST giới tính X (DD: lông đen, Dd: tam thể, dd: lông vàng).
Trong một quần thể mèo ở thành phố Luân Đôn người ta ghi được số liệu về các kiểu hình sau: Mèo đực: 311 lông đen, 42 lông vàng. Mèo cái: 277 lông đen, 20 lông vàng, 54 tam thể.
à XD = (277+54:2+ 311)/(311+42+277+20+54)=0,874
Xd = 0,126
Đáp án: D