Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
PL1: AaBb x aabb → Số KH chung = (1 vàng: 1 lục) x (1 trơn : 1 nhăn) = 2 x 2 = 4
PL2: AaBb x AaBb → Số KH chung = (3 vàng: 1 lục) x (3 trơn : 1 nhăn) = 2 x 2 = 4
PL3: Aabb x aaBb → Số KH chung = (1 vàng: 1 lục) x ( 1 trơn : 1 nhăn) = 2 x 2 = 4
Đáp án cần chọn là: D
PL1: Số KG chung = (1AA : 1Aa) x (1BB x 1Bb) = 2 x 2 = 4
Số KH chung = (100% vàng ) x (100% trơn) = 1
PL2: Số KG chung = (1AA : 1Aa) x (1Bb x 1bb) = 2 x 2 = 4
Số KH chung = (100% vàng ) x (1 trơn : 1 nhăn) = 1 x 2 = 2
PL3: Số KG chung = (1Aa : 1aa) x (1Bb x 1bb) = 2 x 2 = 4
Số KH chung = (1 vàng: 1 lục) x (1 trơn : 1 nhăn) = 2 x 2 = 4
PL4: Số KG chung = (100% AA) x (1BB x 1Bb) = 1 x 2 = 2
Số KH chung = (100% vàng ) x (100% trơn) = 1
Đáp án cần chọn là: D
P: AABb × aabb
G: AB, Ab ab
F1: 1AaBb:1Aabb
KH: 1 Hạt vàng trơn: 1 hạt vàng nhăn
Đáp án cần chọn là: A
Phép lai phân tích: A-B- × aabb
Đời con 1 vàng : 1 lục → cây KH trội có KG : Aa
Đời con 100% trơn → Cây KH trội có KG : BB
→ KG của của cây đậu là AaBB
Đáp án cần chọn là: B
a) P: AaBb x aaBb
Gp: AB, Ab,aB,ab aB,ab
F: AaBB, 2AaBb,Aabb,aaBB,2aaBb,aabb
b) P: Aabb x AaBb
Gp: Ab,ab AB,Ab,aB,ab
F: AABb,AAbb,2AaBb,2Aabb,aaBb,aabb
a) Tỉ lệ kiểu gen: 1AaBB: 2AaBb:1Aabb:1aaBB:2aaBb:1aabb
Tỉ lệ kiểu hình: 3Vàng trơn: 1Vàng nhăn: 3Xanh trơn:1Xanh nhăn
b) Tỉ lệ kiểu gen: 1AABB: 1AAbb:2AaBb:2Aabb:1aaBb:1aabb
Tỉ lệ kiểu hình:3 Vàng trơn: 1 Xanh nhăn: 3Vàng nhăn: 1Xanh trơn
Câu I: Ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh, B quy định hạt trơn, b quy định hạt nhăn. Hai cặp gen này phân li độc lập với nhau.
Câu 1: Phép lai nào dưới đây sẽ không làm xuất hiện kiểu hình xanh, nhăn ở thế hệ sau?
A. AaBb × AaBb. B. Aabb × aaBb. C. aabb × AaBB. D. AaBb × Aabb.
Câu 2: Phép lai nào dưới đây sẽ cho số loại kiểu hình nhiều nhất?
A. aabb × aabb. B. AaBb × AABb. C. Aabb × aaBB. D. aaBb × Aabb.
Câu 3: Phép lai nào dưới đây sẽ cho số loại kiểu gen và số loại kiểu hình ít nhất?
A. AABB × AaBb. B. AABb × Aabb. C. AAbb × aaBB. D. AABB × AABb.
Bài tập nâng cao
Câu 4: Ở đậu Hà Lan, gen quy định hạt trơn là trội, hạt nhăn là lặn; hạt vàng là trội, hạt lục là lặn; hai cặp gen nằm trên hai cặp NST tương đồng khác nhau. Cho cây đậu dị hợp về 2 cặp gen quy định 2 cặp tính trạng nói trên giao phấn với cây hạt nhăn và dị hợp về cặp gen quy định màu sắc hạt; sự phân li kiểu hình của các hạt lai sẽ theo tỉ lệ
A. 3 : 1.
B. 3 : 3 : 1 : 1.
C. 9 : 3 : 3 : 1.
D. 1 : 1 : 1 : 1.
Câu 5: Phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen AaBbDd × aaBBDd (mỗi gen quy định một tính trạng, các gen trội là trội hoàn toàn) sẽ cho ra
A. 4 loại kiểu hình, 8 loại kiểu gen.
B. 4 loại kiểu hình, 12 loại kiểu gen.
C. 8 loại kiểu hình, 12 loại kiểu gen.
D. 6 loại kiểu hình, 4 loại kiểu gen.
P: AABB x aaBB
F1: AaBB
F1 x F1 → F2:
Xét sự phân ly của từng cặp tính trạng
Aa x Aa → 1AA: 2Aa: 1aa (3 vàng, 1 lục)
BB x BB → BB (100% trơn)
→ F2 sẽ xuất hiện tỉ lệ phân tính: 3 vàng trơn : 1 lục trơn
Đáp án cần chọn là: D
PL C: aabb x AaBB
Aa x Aa → 1AA: 2Aa: 1aa (3 vàng, 1 lục)
bb x BB → 100% Bb (100% hạt trơn)
→ không làm xuất hiện kiểu hình lục nhăn
Đáp án cần chọn là: C