Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Quy ước gen
A : đuôi thẳng , a : đuôi cong
a) Sơ đồ lai
P : AA x aa
Đuôi thẳng Đuôi cong
G : A a
F1 : 100% Aa
100% đuôi thẳng
F1xF1 : Aa x Aa
G : A,a A,a
F2 : 1 AA : 2 Aa : 1 aa
Kiểu hình : 3 đuôi thẳng : 1 đuôi cong
b. Đuôi thẳng giao phối tự do
F2: ( 1313 AA : 2323 Aa ) x ( 1313 AA : 2323 Aa )
G: ( 2323 A : 1313 a ) ( 2323 A : 1313 a )
F3: 4949 AA : 4949 Aa : 1919 aa
Kiểu hình : 88 đuôi thẳng : 11 đuôi cong
Quy ước gen
A : đuôi thẳng , a : đuôi cong
a) Sơ đồ lai
P : AA x aa
Đuôi thẳng Đuôi cong
G : A a
F1 : 100% Aa
100% đuôi thẳng
F1xF1 : Aa x Aa
G : A,a A,a
F2 : 1 AA : 2 Aa : 1 aa
Kiểu hình : 3 đuôi thẳng : 1 đuôi cong
b. Đuôi thẳng giao phối tự do
F2: ( 1313 AA : 2323 Aa ) x ( 1313 AA : 2323 Aa )
G: ( 2323 A : 1313 a ) ( 2323 A : 1313 a )
F3: 4949 AA : 4949 Aa : 1919 aa
Kiểu hình : 88 đuôi thẳng : 11 đuôi cong
Sa, Gọi gen A quy định tính trạng đuôi cong
Gen a quy định tính trạng đuôi thẳng
Gọi gen B quy định tính trạng lông xám
Gen b quy định tính trạng lông trắng
Chuột lông xám đuôi cong thuần chủng --> Kiểu gen AABB
Chuột lông trắng, đuôi thẳng thuần chủng --> Kiểu gen aabb
Ta có sơ đồ lai như sau:
P : ♂ Lông xám đuôi cong ✖ ♀Lông trắng đuôi thẳng
( AABB) (aabb)
G/P : AB ; ab
F1 : 100% AaBb ( Lông xám đuôi cong )
b, Xét riêng từng cặp tính trạng
* Về màu lông
Tỉ lệ lông xám/ lông trắng = 37,5 % + 37,5%/12,5% + 12,5% = 3/1
--> Kết quả tuân theo quy luật phân ly độc lập của Men-đen
--> Bố và mẹ có kiểu gen dị hợp
--> Kiểu gen: Aa X Aa
* Về hình dạng đuôi:
Tỉ lệ đuôi cong/ đuôi thẳng = 37,5% + 12,5%/ 37,5% + 12,5% = 1/1
--> Đây là kết quả của phép lai phân tích
--> Bố hoặc mẹ có kiểu gen đồng hợp còn lại là dị hợp
--> Kiểu gen: Bb X bb
Xét chung kiểu gen P : ♂AaBb X ♀Aabb
Sơ đồ lai:
F1 x F1 : ♂ Lông xám đuôi cong X ♀ Lông xám đuôi thẳng
( AaBb) ( Aabb)
G/F1 : AB, Ab, aB, ab ; Ab, ab
F2 : 3 A_B_ : 3 A_ bb : 1 aaBb : 1 aabb
(Kiểu hình giống như đề bài nhé)
1. Giải thích kết quả và lập sơ đồ lai.
Xét kết quả ở F1 có: \(\frac{45}{16}\), xấp xỉ 3 lông xù : 1 lông thẳng.
F1 có tỉ lệ của định luật phân tính.
Suy ra lông xù là tính trạng trội hoàn toàn so với lông thẳng.
Qui ước: A: lông xù, a lông thẳng
F1 có tỉ lệ 3:1 => P đều mang kiểu gen dị hợp Aa (lông xù).
Sơ đồ lai:
P: Aa (lông xù) x Aa (lông thẳng)
GP: A, a A, a
F1: 1AA : 2Aa : 1aa
Kiểu hình: 3 lông xù : 1 lông thẳng.
2. Chuột F1 có lông xù giao phối với nhau:
Chuột lông xù F1 thu được ở phép lai trên có kiểu gen AA hoặc Aa. Nếu cho chúng giao phối với nhau, có 3 phép lai F1 xảy ra là: F1: AA x AA, F1: Aa x Aa, F1: AA x Aa.
Sơ đồ lai 1: Nếu F1: AA (lông xù) x AA (lông xù)
GF1: A A
F2: AA
Kiểu hình: 100% lông xù
Sơ đồ lai 2: Nếu F1: Aa (lông xù) x Aa (lông xù)
GF1: A, a A, a
F2: 1AA : 2Aa : 1aa
Kiểu hình: 3 lông xù : 1 lông thẳng
Sơ đồ lai 3: Nếu F1: AA (lông xù) x Aa (lông xù)
GF1: A A, a
F2: 1AA : 1Aa
Kiểu hình: 100% lông xù
vì F1 100% lông đen => đen trội, trắng lặn
quy ước: A: đen a: trắng
a, P lông đen ( AA) x lông trắng (aa)
GP A x a
F1 Aa(100% lông đen)
F1xF1 Aa xAa
GF1 A,a x A,a
F2 1AA:2Aa:1aa ( 3 đen:1 trắng)
b, khi cho F1 lai phân tích:
P lông đen(Aa) x lông trắng(aa)
GP A,a x a
FB: 1Aa:1aa( 1 lông đen: 1 lông trắng)
Câu này mik đã trả lời cho bạn cách đây 14 giờ rùi mà:
Quy ước gen
A : đuôi thẳng , a : đuôi cong
a) Sơ đồ lai
P : AA x aa
Đuôi thẳng Đuôi cong
G : A a
F1 : 100% Aa
100% đuôi thẳng
F1xF1 : Aa x Aa
G : A,a A,a
F2 : 1 AA : 2 Aa : 1 aa
Kiểu hình : 3 đuôi thẳng : 1 đuôi cong
b. Đuôi thẳng giao phối tự do
F2: ( 1313 AA : 2323 Aa ) x ( 1313 AA : 2323 Aa )
G: ( 2323 A : 1313 a ) ( 2323 A : 1313 a )
F3: 4949 AA : 4949 Aa : 1919 aa
Kiểu hình : 88 đuôi thẳng : 11 đuôi cong