Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Quy ước: $A$ quả đỏ, $a$ quả vàng.
- Quả đỏ: $AA, Aa$
- Quả vàng: $aa$
$Th1:$ $P:$ $AA$ x $aa$
$Gp:$ $A$ $a$
$F1:$ 100% $Aa$ $(quả$ $đỏ)$
$----------$
$Th2:$
$P:$ $Aa$ x $aa$
$Gp:$ $A,a$ $a$
$F1:$ 50% $Aa$ $(quả$ $đỏ);$ 50% $aa$ $(quả$ $vàng)$
A: đỏ; a: vàng
a) P: AA x aa
G: A a
F1: Aa
F1 x F1: Aa x Aa
G: A, a
F2: 1AA:2Aa:1aa
--> F1: kiểu gen: Aa
Kiểu hình: 100% đỏ
F2: kiểu gen: 1AA:2Aa:1aa
Kiểu hình: 3 đỏ:1 vàng
\(a,\) Quy ước: \(A\) quả đỏ; $a$ quả vàng.
\(P_{tc}:AA\) \(\times\) \(aa\)
\(G_P:\) $A$ $a$
$F_1:$ $Aa$ (quả đỏ)
\(b,\) $F_1$ lai phân tích:
\(P:Aa\) \(\times\) \(aa\)
\(G_{F_1}:A,a\) \(a\)
$F_2:$ $Aa;aa$ (1 đỏ; 1 vàng)
vì tính trạng quả đỏ trội hoàn toàn so với tính trạng quả vàng
=> quy ước gen : A : quả đỏ
a : qủa vàng
- quả cà chua quả đỏ thuần chủng có KG : AA
- quả cà chua quả vàn có KG : aa
sơ đồ lai :
P : AA (quả đỏ) x aa (quả vàng)
G : A a
F1 : Aa(quả đỏ) x Aa(quả đỏ)
GF1 : A,a A,a
F2 : TLKG : 1 AA : 2Aa : 1aa
TLKH : 3 quả đỏ : 1 quả vàng
b, F1 x aa : Aa(quả đỏ) x aa(quả vàng)
G : A,a a
FB : KG: 1 Aa : 1aa
KH : 1 quả đỏ : 1 quả vàng
vì tính trạng quả đỏ trội hoàn toàn so với tính trạng quả vàng
=> quy ước gen : A : quả đỏ
a : qủa vàng
- quả cà chua quả đỏ thuần chủng có KG : AA
- quả cà chua quả vàn có KG : aa
sơ đồ lai :
P : AA (quả đỏ) x aa (quả vàng)
G : A a
F1 : Aa(quả đỏ) x Aa(quả đỏ)
GF1 : A,a A,a
F2 : TLKG : 1 AA : 2Aa : 1aa
TLKH : 3 quả đỏ : 1 quả vàng
b, F1 x aa : Aa(quả đỏ) x aa(quả vàng)
G : A,a a
FB : KG: 1 Aa : 1aa
KH : 1 quả đỏ : 1 quả vàng
Vì lai 2 giống cà chua thuần chủng quả đỏ và quả vàng với nhau thì f1 toàn là cà chua quả vàng => quả vàng trội hoàn toàn so với quả đỏ.
Quy ước gen: A quả vàng. a quả đỏ
a) kiểu gen: AA( quả vàng). aa quả đỏ
P(t/c). AA( vàng). x. aa( đỏ)
Gp. A. a
F1. Aa(100% quả vàng)
F1xF1. Aa( vàng). x. Aa( vàng)
GF1. A,a. A,a
F2. 1AA:2Aa:1aa
kiểu hÌnh 3 vàng:1 đỏ
b) kiểu gen F2: AA,Aa,â => kiểu hình đỏ ở F2: AA và Aa
TH1:F2: AA( vàng). x. AA( vàng)
Gf2. A. A
F3 AA(100% vàng)
TH2:F2 Aa( vàng). x. AA( vàng)
Gf2. A,a. A
F3. 1 AA:1Aa
kiểu hình 100% vàng
a) Quy ước gen: A- Qủa đỏ > a- quả vàng.
P: AA (Qủa đỏ) x aa (Qủa vàng)
G(P):A______a
F1:Aa(100%)____Qủa đỏ (100%)
F1 x F1: Aa (quả đỏ) x Aa (quả đỏ)
G(F1): 1/2A:1/2a____1/2A:1/2a
F2: 1/4AA:2/4Aa:1/4aa (75% quả đỏ: 25% quả vàng)
b) Cây cà chua quả đỏ (F1) x Cây cà chua quả đỏ (F2)
TH1: F1(đỏ) x F2 (đỏ): Aa (quả đỏ) x Aa (quả đỏ)
G(Fa): 1/2A:1/2a___________1/2A:1/2a
Fa: 1/4AA:2/4Aa:1/4aa (75% quả đỏ: 25% quả vàng)
TH2: F1 (đỏ) x F2 (đỏ): Aa (quả đỏ) x AA (quả đỏ)
G(Fa): 1/2A:1/2a_______________A
Fa: 1/2AA:1/2Aa (100% quả đỏ)
Để xác định kết quả ở đời con khi cho cây cà chua quả đỏ dị hợp từ lai phân tích, ta cần biết trạng thái di truyền của màu sắc quả cà chua.
Gọi quả đỏ là trạng thái trội (D) và quả vàng là trạng thái recesive (R).
Sơ đồ lai cho cây cà chua quả đỏ dị hợp từ lai phân tích sẽ là:
Dị hợp (DR) x Dị hợp (DR)
| D | R |
-------------------------------
D | DD | DR |
-------------------------------
R | DR | RR |
Kết quả ở đời con khi cho cây cà chua quả đỏ dị hợp từ lai phân tích sẽ có các tỷ lệ sau:
- 25% con có genotip DD, tức là quả đỏ thuần (đỏ đỏ)
- 50% con có genotip DR, tức là quả đỏ dị hợp (đỏ vàng)
- 25% con có genotip RR, tức là quả vàng thuần (vàng vàng)
Quy ước : A: quả đỏ; a: quả vàng
a) P :Aa (đỏ) x aa (vàng)
G A. a a
F1: 1Aa : 1aa
TLKH : 1 đỏ: 1 vàng
b) F1 lai ptich
F1 :Aa (đỏ) x aa (vàng)
G A. a a
Fa: 1Aa : 1aa
TLKH : 1 đỏ: 1 vàng
cảm ơn ạ