Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ptc: Bò có sừng x Bò không sừng => F1: 100% Bò không sừng
=> Tính trạng không sừng là trội hoàn toàn so với có sừng
Quy ước gen: Không sừng A >> a có sừng
a, Sơ đồ lai:
P: AA (Không sừng) x aa (có sừng)
G(P):A____________a
F1: Aa (100%)___Bò không sừng (100%)
b, Cho F1 lai phân tích: Aa (Không sừng) x aa (có sừng)
G(F1a): (1A:1a)______________________a
Fa: 1Aa:1aa (1 không sừng: 1 có sừng)
a.
Qui ước:
A: không sừng >> a: có sừng
TH1:
P: AA x aa
GP: A x a
F1: Aa (100% không sừng)
TH2:
P: Aa x aa
GP: (1A : 1a) x a
F1: 1Aa : 1aa (50% không sừng : 50% có sừng)
b.
Để biết bò không sừng có thuần chủng hay không đem lai phân tích
- Nếu phép lai phân tích cho 100% bò không sừng -> bò đem lai thuần chủng
- Nếu phép lai phân tích cho 50% bò không sừng : 50% bò có sừng -> bò đem lai không thuần chủng
* Quy ước:
A - Thân cao a - Thân thấp
B - Lông nâu b - Lông trắng
a.
- Xét sự phân li kiểu hình ở đời Fa:
Thân cao : Thân thấp = (25% + 25%) : (25% + 25%) = 1 : 1
→ P có kiểu gen Aa × aa
Lông nâu : Lông trắng = (25% + 25%) : (25% + 25%) = 1 : 1
→ P có kiểu gen Bb × bb
- Tổ hợp kết quả của hai phép lai:
(1 : 1) : (1 : 1) = 1 : 1 : 1 : 1 (Giống với tỉ lệ ở đề bài)
⇒ Các tính trạng di truyền theo quy luật Phân li độc lập
⇒ F1 mang kiểu gen AaBb
* Sơ đồ lai phân tích của F1:
F1 × aabb: AaBb × aabb
G: AB; Ab; aB; ab ab
Fa: AaBb; Aabb; aaBb; aabb
+ Tỉ lệ kiểu gen: 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb
+ Tỉ lệ kiểu hình: 1 Gà thân cao lông nâu : 1 Gà thân cao lông trắng : 1 Gà thân thấp lông nâu : 1 Gà thân thấp lông trắng
b.
- F1 đều có kiểu gen giống nhau (AaBb), P thuần chủng
⇒ P mang kiểu gen AABB × aabb hoặc AAbb × aaBB
* Sơ đồ lai 1:
P: AABB × aabb
GPGP: AB ab
F1: AaBb
+ Tỉ lệ kiểu gen: 100% AaBb
+ Tỉ lệ kiểu hình: 100% Gà thân cao lông nâu
* Sơ đồ lai 2:
P: AAbb × aaBB
GPGP: Ab aB
F1: AaBb
+ Tỉ lệ kiểu gen: 100% AaBb
+ Tỉ lệ kiểu hình: 100% Gà thân cao lông nâu
c.
- Để đời con F2 có 100% gà chân cao
→ Kiểu gen của F1 và gà đem lai là Aa × AA
- Để đời con F2 có 100% gà lông nâu
→ Kiểu gen của F1 và gà đem lai là Bb × BB
- Để đời con F2 có 100% gà chân cao lông nâu kiểu gen của F1 và gà đem lai là AaBb × AABB
* Sơ đồ lai:
F1 × F1: AaBb × AABB
GF1GF1: AB; Ab; aB; ab AB
F2: AABB; AABb; AaBB; AaBb
+ Tỉ lệ kiểu gen: 1AABB : 1AABb : 1AaBB : 1AaBb
+ Tỉ lệ kiểu hình: 100% Gà thân cao lông nâu
(Đã có tham khảo)
b) Vì P thuần chủng nên KG của P là:
+AABB x aabb (Chân cao lông nâu x Chân thấp lông đen)
+aaBB x AAbb (Chân thấp lông nâu x Chân cao lông đen)
Sơ đồ lai:
TH1:
P: AABB x aabb (Chân cao lông nâu x Chân thấp lông đen)
GP: AB ; ab
F1: AaBb(100% Chân cao lông nâu)
TH2:
P: aaBB x AAbb (Chân thấp lông nâu x Chân cao lông đen)
GP: aB ; Ab
F1: AaBb(100% Chân cao lông nâu)
a)
Ở cả 2 phép lai trên F1 đều có KG là AaBb.
Sơ đồ lai:
F1 lai phân tích: AaBb(Chân cao lông nâu ) x aabb(Chân thấp lông đen)
GF1: AB ; Ab ; aB ; ab ; ab
F2: AaBb : AaBB ; aaBb : aabb
KH: 25% chân thấp, lông nâu : 25% chân cao, lông trắng : 25% chân thấp, lông trắng.
c) Để F2 có 100% là chân cao lông nâu thì gà đen lai phải có KG là AABB
-Giải thích : Vì gà đem lai phải cho giao tử là AB thì mới có thể có 100% chân cao lông nâu, gen trội A, B át gen lặn a, b .
Sơ đồ lai:
F1 x AABB: Chân cao lông nâu(AaBb) x Chân cao lông nâu(AABB)
GF1: AB, Ab , aB, ab ; AB
F2: AABB ; AABb ; AaBB ; AaBb(100% Chân cao lông nâu)
Qui ước:
A: chân cao; a: chân thấp
B: không sừng; b: có sừng
Pt/c: aaBB x AAbb
F1: 100% AaBb
F1 x F1: AaBb x AaBb
F2: 9 A_B_ : 3 A_bb 3 aaB_ : 1 aabb
Mình có dạy Sinh học 12 trên Youtube (Youtube - tahava sẽ có video) hy vọng cải thiện được tình hình học Môn Sinh của bạn. Chúc bạn học tốt!