Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
ĐỀ CƯƠNG LỊCH SỬ LỚP 5.
Câu 1: Triều đình nhà Nguyễn kí hòa ước, nhường ba tỉnh miền Đông Nam Kì cho thực dân Pháp vào năm nào?
A: Khi Pháp vừa đánh Gia Định B: 1863
C: Khi Trương Định chiêu mộ nghĩa binh đánh Pháp. D: 1862
Câu 2: Phong trào kháng chiến chống Pháp lớn nhất ở Nam Kì khi Pháp xâm lược nước ta do ai lãnh đạo?
A. Nguyễn Trung Trực B. Trương Định
C. Nguyễn Hữu Huân D. Hồ Xuân Nghiệp
Câu 3: Đứng trước sự phát triển khoa học kĩ thuật của Châu Âu và tư tưởng bảo thủ của triều đình nhà Nguyễn, ai là người có chủ trương đổi mới đất nước?
A. Nguyễn Lộ Trạch B. Phạm Phú Thứ.
C. Nguyễn Trường Tộ. D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 4: Thông qua bản điều trần, Nguyễn Trường Tộ mong muốn điều gì cho đất nước?
A. Muốn nhân dân thoát khỏi cảnh nghèo đói.
B. Muốn đất nước cải cách, phải tiếp cận với khoa học tiên tiến trên thế giới lúc bấy giờ.
C. Ông mong muốn xóa bỏ chế độ phong kiến đương thời.
D. Cả A và B đúng.
Câu 5: Năm 1884, sau khi triều đình Huế kí hiệp ước công nhận quyền đô hộ của thực dân Pháp trên toàn bộ nước ta, trong nội bộ triều đình Huế đã nảy sinh những quan điểm nào?
A. Hòa hoãn, thương thuyết với Pháp.
B. Cương quyết cùng nhân dân tiếp tục chiến đấu chống Pháp, giành lại độc lập dân tộc.
C. Cầu cứu nhà Thanh đưa quân sang đánh Pháp.
D. Cả A và B đúng.
Câu 6: Được tin Tôn Thất Thuyết chuẩn bị lực lượng đánh Pháp. Thực dân Pháp đã sử dụng âm mưu nào để đối phó với Tôn Thất Thuyết?
A. Mời Tôn Thất Thuyết cộng tác với Pháp.
B. Mời Tôn Thất Thuyết đến giả vờ họp rồi bắt ông.
C. ám sát Tôn Thất Thuyết để loại trừ nguy cơ "tạo phản"
D. Bắt cóc những người thân nhằm gây sức ép với ông.
Câu 7: Từ cuối thế kỉ XIX, ở Việt Nam ta đã xuất hiện ngành kinh tế mới nào?
A. Nền công nghiệp khai khoáng.
B. Ngành dệt.
C. Ngành sản xuất xi măng, điện, nước.
D. Cả A, B và C đúng.
Câu 8: Những thay đổi kinh tế đã tạo ra giai cấp, tầng lớp mới nào trong xã hội?
A. Địa chủ
B. Công nhân, chủ xưởng, nhà buôn, viên chức, trí thức...
C. Nông dân
D. Quan lại phong kiến.
Câu 9: Khi Phan Bội Châu gặp gỡ một số người Nhật Bản. Tại đây họ hứa giúp đỡ những gì?
A. Hứa cung cấp lương thực.
B. Cam kết đầu tư xây dựng một số căn cứ quân sự ở Việt Nam
C. Hứa giúp đỡ đào tạo về kĩ thuật, quân sự cho thanh niên yêu nước Việt Nam.
D. Hứa xây dựng một số trường tại Việt Nam
Câu 10: Tại sao sống trong điều kiện khó khăn thiếu thốn ở Nhật, nhóm thanh niên Việt Nam vẫn hăng say học tập?
A. Vì mong muốn học tập xong để trở về cứu nước.
B. Vì mong muốn học tập xong để trở về nước phục vụ cho chính quyền thực dân.
C. Vì mong muốn học tập xong để mau chóng sang Pháp làm việc
D. Vì mong muốn xin được một công việc ổn định tại Nhật.
Câu 11. Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước vào năm nào, từ đâu?
A. 1911, tại cảng Nhà Rồng.
B. 1912, tại ga Sài Gòn.
C. 1913, tại nhà anh Lê.
Câu 12. Tại sao Nguyễn Tất Thành quyết ra đi tìm đường cứu nước ?
A. Muốn đánh đuổi giặc Pháp, giải phóng đồng bào.
B. Thấu hiểu tình cảnh đất nước và nỗi thống khổ của nhân dân.
C. Cả hai ý kiến trên đều đúng.
Câu 13: Hội nghị hợp nhất các đảng tiến hành vào thời gian nào?
A: Năm 1929 B: Mùa thu năm 1929
C: Năm 1931 D: Đầu xuân năm 1930
Câu 14: Ngày nào đã trở thành ngày thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam:
A: Ngày 2 tháng 9 B: Ngày 3 tháng 2
C: Ngày 19 tháng 5 D: Ngày 19 tháng 8
Câu 15: Cuộc biểu tình ngày 12 - 3 - 1930 do giai cấp, tầng lớp nào tiến hành?
A. Nông dân.
B. Công nhân.
C. Nông dân và công nhân.
D. Các tầng lớp nhân dân lao động.
Câu 16: Sau cuộc biểu tình ngày 12 - 9 - 1930, làn sóng đấu tranh ở Nghệ Tĩnh như thế nào?
A. Càng thêm mạnh.
B. Nông dân tiếp tục nổi dây.
C. Đánh phá huyện lị, đồn điển...
D. Nhân đân cử ra người lãnh đạo.
Câu 17. Đảng và Bác Hồ ra lệnh toàn dân khởi nghĩa vào lúc nào?
A. Tháng 3- 1945.
B. Giữa tháng 8- 1945
C. Ngày 18-3 8- 1945.
D. Ngày 19- 8- 1945.
Câu 18. Chiều ngày 19-8-1945 cờ đỏ sao vàng phấp phới bay trên đâu?
A. Sở mật thám
B. Trại Bảo an bình
C. Phủ Khâm sai
D. Sở Cảnh Sát
Câu 19: Ý nghĩa lịch sử của Tuyên ngôn độc lập là:
A. Chấm dứt triều đại phong kiến nhà Nguyễn
B. Khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
C. Xác định quyền độc lập tự do dân tộc
D. Cả ba ý đều sai
Câu 20: Bác Hồ đọc bản Tuyên ngôn độc lập vào ngày nào?
A. Ngày 19 tháng 8 năm 1945
B. Ngày 5 tháng 9 năm 1945
C. Ngày 2 tháng 9 năm 1945
D. Ngày 30 tháng 4 năm 1945
Câu 21: Vì sao nói: “Ngay sau cách mạng tháng Tám, nước ta ở trong tình thế Nghìn cân treo sợi tóc”
A. Nạn đói xảy ra khắp nơi khiến hơn 2 triệu người chết, nông nghiệp đình đốn.
B. Hơn 90% dân số mù chữ, không biết viết chữ.
C. Thực dân Pháp tiếp tục xâm lược Nam Bộ và Nam Trung Bộ.
D. Tất cả các ý trên
Câu 22: Những khó khăn của nước ta sau cách mạng tháng Tám là?
A. "giặc ngoại xâm"
B. "giặc đói"
C. "giặc dốt"
D. cả ba ý kiến trên
Câu 23: Mở đầu cho cuộc xâm lược nước ta lần thứ hai, thực dân Pháp làm gì?
A. đánh chiếm Sài Gòn.
B. mở rộng xâm lược Nam Bộ.
C. đánh chiếm Hải Phòng.
D. đánh chiếm Sài Gòn, Hải Phòng.
Câu 24: Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh phát trên đài tiếng nói Việt Nam lúc nào?
A. Sáng 18 - 12 - 1946
B. Sáng 19- 12- 1946
C. Sáng 20- 12- 1946.
D. Đêm 19 - 12 - 1946
Câu 25: Ta quyết định mở chiến dịch biên giới thu đông 1950 nhằm mục đích gì?
A. Giải phóng một phần biên giới Việt Trung
B. Mở rộng căn cứ địa Việt Bắc
C. Khai thông đường liên lạc quốc tế
D. Cả ba ý trên
Câu 26: Trong chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947 địch chết bao nhiêu tên?
A. 3000 tên
B. hơn 3000 tên
C. hàng trăm tên
D. 300 tên
Câu 27: Khi địch tấn công Việt Bắc, Trung ương Đảng đã quyết định như thế nào?
A. Chặn đánh địch
B. Bố trí trận đại mai phục
C. Phải phá tan cuộc tấn công của giặc
D. Chặn đánh quân rút lui
Câu 28: Quân ta chiếm cụm cứ điểm Đông Khê vào ngày nào?
A. sáng 18 - 9- 1950
B. sáng 16 - 9 - 1950.
C. sáng ngày 22-9-1950
D. sáng ngày 11-8-1950
Câu 29: Bị trúng đạn, nát một phần cánh tay phải nhưng anh La Văn Cầu vẫn làm gì?
A. Dừng chiến đấu
B. Hi sinh tại chỗ
C. Nhờ đồng đội chặt đứt cánh tay để tiếp tục chiến đấu
Câu 30: Kết thúc chiến dịch Biên giới thu - đông 1950 ta đã tiêu diệt và bắt sống bao nhiêu tên địch?
A: Hơn 8000 tên địch
B. 750 tên địch
C. Không có tên địch nào
D. 3000 tên địch
Cái này là môn lịch sử nha
Chúc bn thi tốt !
có gì sai thì bn bỏ qua cho mik nha
Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam diễn ra từ ngày 6 tháng 1 đến ngày 8 tháng 2 năm 1930 tại Hương Cảng (Hồng Kông), Trung Quốc. Người chủ trì hội nghị là Nguyễn Ái Quốc, với chức vụ là phái viên của Quốc tế Cộng sản.
Ngày 5-6-1911, trên con tàu Amiral Latouche Tréville, từ cảng Sài Gòn, Nguyễn Tất Thành đã rời Tổ quốc, bắt đầu cuộc hành trình 30 năm tìm con đường giải phóng dân tộc, giải phóng đất nước. Vào thời điểm đó, không ai biết rằng vận mệnh của dân tộc Việt Nam đã gắn liền với quyết định ra đi của một con người mà lịch sử đã chứng tỏ là sáng suốt, phi thường ấy.
Với một sự nhạy cảm đặc biệt, Nguyễn Tất Thành không đi sang nước Nhật, không tìm về châu Á mà Người sang nước Pháp, đến tận nơi nước đang cai trị mình, đến tận châu Âu, nơi đang có sự phát triển vượt bậc về kinh tế, về văn hóa, về chính trị để tìm hiểu xem người ta làm như thế nào rồi trở về cứu giúp đồng bào. Bác ra đi, hành trang chỉ là lòng yêu nước, thương dân sâu sắc, quyết tâm tìm con đường cứu nước mới .
Sau thời gian ở Pháp, Nguyễn Tất Thành tiếp tục cuộc hành trình đi qua nhiều châu lục khác. Suốt chặng đường bôn ba, cuộc sống đầy gian khổ nhưng không làm Người chùn bước, trái lại, càng tôi luyện, hun đúc lòng yêu nước nồng nàn với mục tiêu giải phóng dân tộc kiên định. Người tranh thủ mọi thời cơ để học hỏi, nghiên cứu các học thuyết cách mạng, hòa mình vào thực tiễn đấu tranh của giai cấp công nhân và nhân dân lao động ở các nước tư bản và thuộc địa.
Chính chủ nghĩa yêu nước cùng với những năm tháng tìm tòi không mệt mỏi về lý luận và hoạt động trong phong trào công nhân quốc tế, người thanh niên Việt Nam Nguyễn Tất Thành bất chấp mọi hiểm nguy, đến với chủ nghĩa Mác - Lê-nin, trở thành nhà hoạt động quốc tế xuất sắc Nguyễn Ái Quốc.
Nhà Nguyễn được thành lập sau khi vua Gia Long lên ngôi năm 1802 và chấm dứt khi vua Bảo Đại thoái vị năm 1945,trải tổng cộng 143 năm,có 13 vị vua thuộc 7 thế hệ. Quốc hiệu Việt Nam chính thức xuất hiện vào thời nhà Nguyễn năm 1804 dưới triều vua Gia Long.
Trạng nguyên (chữ Hán: 狀元) là danh hiệu thuộc học vị Tiến sĩ của người đỗ cao nhất trong các khoa đình thời phong kiến ở Việt Nam của các triều nhà Lý, Trần, Lê, và Mạc, kể từ khi có danh hiệu Tam khôi dành cho 3 vị trí đầu tiên. Người đỗ Trạng nguyên nói riêng và đỗ tiến sĩ nói chung phải vượt qua 3 kỳ thi: thi hương, thi hội và thi đình.
Khoa thi đầu tiên được mở ra dưới thời Lý năm 1075, lúc đó vua nhà Lý chưa đặt ra định chế tam khôi nên người đỗ đầu khoa thi này là Lê Văn Thịnh chưa được gọi là Trạng nguyên. Danh sách cụ thể những người đỗ đầu các kỳ thi này xem bài Thủ khoa Đại Việt. Phải đến khoa thi năm Thiên Ứng Chính Bình thứ 16 đời vua Trần Thái Tông (1247) mới đặt ra định chế tam khôi (3 vị trí đỗ đầu có tên gọi thứ tự là: Trạng nguyên, Bảng nhãn, Thám hoa) thì mới có danh hiệu Trạng nguyên. Đến thời nhà Nguyễn thì không lấy danh hiệu Trạng nguyên nữa (danh hiệu cao nhất dưới thời nhà Nguyễn là Đình nguyên). Do đó Trạng nguyên cuối cùng là Trịnh Tuệ đỗ khoa Bính Thìn (1736) thời Lê-Trịnh.
từ năm 1075 tơi năm 1919
lấy đỗ gần 3000 người và có 185 khoa thi nha