Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn A.
Khí thoát ra tại anot gồm Cl2 (0,15 mol)
và O2 (a mol).
Þ mdd giảm =
64.(0,15 + 2a) + 71.0,15 + 32a = 28,25
Þ a = 0,05.
Dung dịch X gồm NaNO3, HNO3
(4a = 0,2 mol) và Cu(NO3)2 dư (x – 0,25 mol).
Khi cho Fe vào dung dịch X thì:
3Fe + 8HNO3 ® 3Fe(NO3)2 + 2NO + 4H2O ,
Fe + Cu(NO3)2 ® Fe(NO3)2 + Cu (2) , Dmtăng (2) = (64 – 56).(x – 0,25) = 8x – 2 (g)
Theo đề: 4,2 – (8x – 2) = 3 Þ x = 0,4
Chọn đáp án B
Nhận thấy bên anot điện phân Cl- trước rồi đến H2O
Bên catot điện phân Cu2+ rồi đến H2O
Khối lượng dung dịch giảm gồm CuCl2: 0,125 mol và CuO
→ dung dịch Y chứa Cu2+ : 0,265 mol và H+ : 0,02 mol, SO42-, Na+
Khi thêm bột Fe xảy ra phản ứng: Fe + 2H+ → Fe2+ + H2 và Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu
Chất rắn thu được gồm Cu: 0,265 mol, Fe dư:
m= 18 - 56.(0,265 + 0,01) + 0,265.64 = 19,56 gam
Đáp án B
Do cho Fe vào X thu được chất rắn => Y có Cu2+ dư tức là Cu2+ chưa bị điện phân hết
Do 0,125.71+0,125.64=16,876<17,625=> Cl- bị điện phân hết, H2O bị điện phân ở anot
Catot: Cu2+ +2e→ Cu
x 2x x
Anot: Cl- -1e→ 0,5Cl2
0,25 0,25 0,125
H2O -2e→ 0,5O2 + 2H+
4y y 4y
+ m dd giảm=mCu+mCl2+mO2=>64x+0,125.71+32y=17,625
+ n e trao đổi=>2x=0,25+4y
=>x=0,135; y=0,005
Vậy Y gồm: Cu2+ dư (0,4-0,135=0,265 mol); H+ (0,02 mol)
nFe>nCu2++2nH+ => Fe dư
Fe +2H+→ Fe2+ + H2
0,01← 0,02
Fe +Cu2+→ Fe2+ + Cu
0,265←0,265 0,265
m chất rắn=mCu+mFe dư=0,265.64+18-0,275.56=19,56 gam
m=150.3,5%=5,25kg