Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Vì khi cho chất rắn thu được sau phản ứng với CO tác dụng với dung dịch HCl tạo ra khí H2 nên R phải là kim loại đứng sau Al và đứng trước hidro trong dãy hoạt động hóa học. Đặt công thức oxit của R là RxOy.
CuO + CO → Cu + CO2
a a
RxOy + y CO → x R + y CO2
c xc
Al2O3 + 6 HCl → 2 AlCl3 + 3 H2O
b 6b
R + n HCl → RCln + n/2 H2
xc nxc xc nxc/2
Đặt số mol của CuO, Al2O3, RxOy trong 6,1 gam hỗn hợp A lần lượt là a, b và c. Ta có:
80 a + 102 b + ( x M R + 16 y ) c = 6 , 1 ( 1 ) 1 , 28 + 102 b + M R x c = 4 , 28 ( 2 ) 64 a = 1 , 28 ( 3 ) 6 b + n x c = 0 , 15 ( 4 ) n x c / 2 = 0 , 045 ( 5 ) ( 3 ) ⇒ a = 0 , 02 ( 5 ) ⇒ n c x = 0 , 09 ( 6 ) ( 4 ) ⇒ b = 0 , 01 ( 2 ) ⇒ M R = 28 n ⇒ n = 2 ; M R = 56 , R l à F e ( 6 ) ⇒ x c = 0 , 045 ( 1 ) ⇒ y c = 0 , 06 ⇒ x y = 0 , 045 0 , 06 = 3 4 ⇒ x = 3 ; y = 4
Công thức oxit là Fe3O4.
Đáp án C
Vì Cu không phản ứng với CO nên trước và sau phản ứng khối lượng không thay đổi, nên khối lượng giảm 0,32 g là do biến đổi từ Fe3O4 thành Fe
PTHH: Fe3O4 + 4CO à 4CO2 + 3Fe
x mol 3x mol
Vậy: 232x – 3x.56 = 0,32
à x = 0,005 mol
à nCO = 0,005.4 = 0,02 mol àVCO = 0,02.22,4 = 0,448 l
Chọn C
Đáp án C
Vì Cu không phản ứng với CO nên trước và sau phản ứng khối lượng không thay đổi, nên khối lượng giảm 0,32 g là do biến đổi từ Fe3O4 thành Fe
PTHH: Fe3O4 + 4CO à 4CO2 + 3Fe
x mol 3x mol
Vậy: 232x – 3x.56 = 0,32
à x = 0,005 mol
à nCO = 0,005.4 = 0,02 mol àVCO = 0,02.22,4 = 0,448 l
Chọn C
Chọn C
Theo bài ra có khối lượng chất rắn giảm chính bằng khối lượng O bị lấy ra khỏi oxit.
Bảo toàn electron:
mgiảm = mO/mất đi ⇒ nO/mất đi = 0,02
CO + O → CO2
H2 + O → H2O
⇒nCO + nH2 = nO/mất đi = 0,02
⇒ V = 0,448l
Đáp án C.
Giả sử nCaCO3 = 1 mol
Đặt nCaSO3= x
CaCO3 → CaO + CO2
CaSO3 → CaO + SO2
chất rắn B có khối lượng bằng 50,4% khối lượng của A
⇒ 56(1+x) = 50,4%.( 100 +120x)
⇒ x = 1,25
⇒ mCaSO3 = 150g ⇒ mA = 250g
⇒ %mCaSO3 = ( 150 : 250).100% = 60%
%mCaCO3 = 40%
Đáp án B.