Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án D
Fe dư ⇒ Cu phản ứng hết ⇒ mTăng = 0,25.(64-56) = 2.
Chọn A
nH+ = 12nN2 + 10nNH4+ + 2nO (oxit) ⇒ nNH4+ = 0,05
Trong dung dịch Y có a mol Mg2+; b mol Fe3+; c mol Fe2+
⇒ nKOH = 2a + 3b + 2c + nNH4+ = 3,15 ⇒ 2a + 3b + 2c = 3,1 (1)
Sau khi tác dụng với KOH thì phần dung dịch chứa 3,15 mol K+; 1,54 mol SO42- và nNO3- = 0,07
Bảo toàn N ⇒ nNO3- ban đầu = 2nN2 + nNH4+ + nNO3- (trong Y) = 0,2
⇒ mX = 24a + 56(b + c) + 62.0,2 + 1,05.16 = 86 (2)
Bảo toàn ne ⇒ 3nAl phản ứng = 3nFe3+ + 2nFe2+ ⇒ nAl phản ứng = b + 2c/3
⇒ mtăng = 56(b + c) – 27(b + 2c/3) = 28 (3)
(1), (2), (3) ⇒ a = 0,15; b = 0,9; c = 0,05
Oxit thu được gồm MgO (0,15 mol) và Fe2O3 (0,95/2 = 0,475) ⇒ m = 0,15.40 + 0,475.160 = 82
Chọn đáp án B.
Áp dụng tăng giảm khối lượng có:
n C u = 1 , 6 64 - 56 = 0 , 2 m o l
⇒ m C u = 64 . 0 , 2 = 12 , 8 gam
Đáp án B
Ta có phản ứng: Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu↓
Đặt nFe pứ = a mol ⇒ nCu tạo thành = a mol.
⇒ mCu tạo thành – mCu tạo thành = 64a – 56a = 0,4 gam.
Û a = 0,05 mol ⇒ CM CuSO4 = 0,5M