Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu
Đặt nZn pứ = a mol → nCu = a mol
Sau khi dung dịch CuSO4 mất màu hoàn toàn thì CuSO4 phản ứng hết.
→ Khối lượng lá Zn giảm là mchất rắn giảm = mZn pứ - mCu sinh ra = 65a - 64a = a = 0,15
→ x = CM CuSO4 = n/Vdd = 0,15: 0,2 = 0,75M
Chọn đáp án B
n C u S O 4 p ư = 0 , 2 . 80 100 = 0 , 16 m o l
PTHH: M g + C u S O 4 → M g S O 4 + C u
Số mol: 0,16…0,16……..0,16
Sau phản ứng với dung dịch C u S o 4 khối lượng thanh kim loại là:
m 1 =m-24.0,16+64.0,16=m+6,4 (g)
Thanh kim loại sau khi lấy ra có x mol Mg dư và 0,16 mol Cu
Khi đốt trong oxi dư:
2 M g ⏟ x m o l + O 2 → 2 M g O
2 C u ⏟ 0 , 16 + O 2 → C u O
m O 2 (m + 12,8) – ( m + 6,4) = 6,4 → n O 2 =0,2 mol
0,5x + 0,08 = 0,2 x = 0,24 mol
Khối lượng thanh kim loại sau khi lấy ra khỏi dung dịch C u S O 4 là
0,24 . 24+ 0,16 . 64 = 16 gam
Chọn B
(a) Sai, Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ, có màng ngăn), thu được khí H2 ở catot.
(b) Sai, Cho a mol bột Fe vào lượng dư dung dịch AgNO3, thu được 3a mol Ag.
(d) Sai, Cho dung dịch FeCl3 vào lượng dư dung dịch AgNO3, thu được kết tủa AgCl.
Đáp án C
Dung dịch X có chứa Cu2+ (x mol), H+ (y mol)
Khối lượng thanh sắt giảm
Khối lượng dung dịch giảm
Từ (1), (2), (3) suy ra: a = 0,5
Chọn C.
Khí thoát ra tại anot gồm Cl2 (0,1 mol) và O2 (a mol).
=> mdd giảm = 64.(0,1 + 2a) + 71.0,1 + 32a = 21,5 Þ a = 0,05.
Dung dịch X gồm NaNO3, HNO3 (4a = 0,2 mol) và Cu(NO3)2 dư (x – 0,2 mol).
Khi cho Fe vào dung dịch X thì:
3Fe + 8HNO3 ® 3Fe(NO3)2 + 2NO + 4H2O , Dmgiảm (1) = mFe
Fe + Cu(NO3)2 ® Fe(NO3)2 + Cu (2) , Dmtăng (2) = (64 – 56).(x – 0,2) = 8x – 1,6 (g)
Theo đề: 4,2 – (8x – 1,6) = 1,8 Þ x = 0,5.
Chọn đáp án A
nCuSO4 = 0,2/(65 - 64) = 0,2 mol.