Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
(1) Đ
(2) S. Một số KL thuộc nhóm IIA không tác dụng với H2O ở điều kiện thường như Mg, Be
(3) Đ
(4) S. Công thức của phèn chua là K2SO4. Al2(SO4)3.24H2O.
(5) Đ. Ở anot NO3- không bị điện phân nên H2O điện phân hộ sinh ra O2
Đáp án A
(1) Đ
(2) S. Một số KL thuộc nhóm IIA không tác dụng với H2O ở điều kiện thường như Mg, Be
(3) Đ
(4) S. Công thức của phèn chua là K2SO4. Al2(SO4)3.24H2O.
(5) Đ. Ở anot NO3- không bị điện phân nên H2O điện phân hộ sinh ra O2
Đáp án A
Ý (1) thì thôi khói bàn rồi → SAI ⇒ Loại B và D.
Vì A và C cùng có (3) (5) ⇒ k cần xét.
Xét (4) thấy xesi được dùng trong tế bào quang điện ⇒ Đúng
Đáp án A
Ý (1) thì thôi khói bàn rồi → SAI ⇒ Loại B và D.
Vì A và C cùng có (3) (5) ⇒ k cần xét.
Xét (4) thấy xesi được dùng trong tế bào quang điện ⇒ Đúng.
Câu 1: M là K (kali).
Câu 2: Kim loại kiềm có:
+) Một electron lớp ngoài cùng.
+) Màu trắng bạc và có ánh kim.
+) Nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy thấp, khối lượng riêng nhỏ và độ cứng thấp.
+) Mạng tinh thể lập phương tâm khối.
+) Tính khử rất mạnh.
+) Nhiều ứng dụng quan trọng.
+) ...
Câu 4: HNO3, H2SO4, HCl, KCl, H2O, BaCl2, KHCO3, Ba(HCO3)2, KHSO3,...
Câu 7: Nếu chỉ dùng quỳ tím thì có thể nhận biết cả 4 chất đã cho.
Câu 11: HCI, HNO3, H2SO4, NaOH, KOH, Ca(OH)2, MgCl2,...
Câu 14: Ta có: \(\dfrac{6,08}{\overline{M}+17}=\dfrac{8,3}{\overline{M}+35,5}\) \(\Rightarrow\) 23 (Na) < \(\overline{M}\)=36,(6) < 39 (K).
Hai hidroxit cần tìm là NaOH và KOH.
Câu 15: Lượng CO2 sinh ra là 0,03 mol, bằng số mol hỗn hợp hai muối cacbonat.
Phân tử khối trung bình của hai muối cacbonat là 3,06/0,03=102 (g/mol).
Khối lượng muối khan thu được là (2.0,03).1/2.(102-60+35,5)=2,325 (g).
Giải thích:
Cấu hình (2) , (5) là của ion Na+và K+
Đáp án A