Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn A
(1) Đ
(2) S. Một số KL thuộc nhóm IIA không tác dụng với H2O ở điều kiện thường như Mg, Be
(3) Đ
(4) S. Công thức của phèn chua là K2SO4. Al2(SO4)3.24H2O.
(5) Đ. Ở anot NO3- không bị điện phân nên H2O điện phân hộ sinh ra O2
Cu(NO3)2 ---> CuO + 2NO2 + 1/2O2
Khối lượng chất rắn sau khi nung giảm = 30,8 - 24,32 = 6,48 g = khối lượng khí thoát ra = 46.2x + 32.1/2x (x là số mol CuO).
Thu được x = 0,06 mol.
a) Tổng số mol khí = 2x + x/2 = 2,5x = 0,15 mol. V = 0,15.22,4 = 3,36 lít.
b) Chất rắn gồm CuO (x mol, 80.0,06 = 4,8 g) và Cu(NO3)2 dư có khối lượng = 30,8 - 188.0,06 = 19,52 g.
Chọn đáp án C
Các cặp chất phản ứng với nhau ở nhiệt độ thường là :
(1) Li + N2 (2) Hg + S (3) NO + O2 (6) Ca + H2O (7) Cl2(k) + H2(k) (8) Ag + O3
Chú ý : Với các cặp (4) Mg + N2 và (5) H2 + O2 phải cần có nhiệt độ.
Chọn đáp án C
Các cặp chất phản ứng với nhau ở nhệt độ thường là:
(1) Li + N2 (2) Hg + S (3) NO + O2 + H2O (6) Ca + H2O
(7) Cl2(k) + H2(k) (8) Ag + O
Đáp án D
(1) KMnO4 + HCl đặc → t °
(3) F2 + H2O →
(4) NH4Cl + NaNO2 → t °
(5) Ca + H2O →
(8) Mg + dung dịch HCl →
Đáp án A
Cấu hình (2) , (5) là của ion Na+và K+