Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
282837373773733371723230175871385710753827521712893785713858972375837587265175378231758676734673465732586574657263943564620345492562862423387466376446642466464767764462646466464664646426643726432473647264626462428366776746444464666463724+4835285385547662348642566286856276734654652656622222222=
- Lấy mẫu thử và đánh dấu
- Cho quỳ tím vào các mẫu thử
+ Mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ: HCl, H2SO4 (I)
+ Mẫu thử làm quỳ tím hóa xanh: NaOH, Ca(OH)2 (II)
+ Mẫu thử không hiện tượng: BaCl2
- Cho BaCl2 vào nhóm I
+ Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng: H2SO4
BaCl2 + H2SO4 \(\rightarrow\) BaSO4 + 2HCl
+ Mẫu thử không hiện tượng: HCl
- Sục khí CO2 vào nhóm II
+ Mẫu thử xuất hiện kết tảu trắng: Ca(OH)2
Ca(OH)2 + CO2 \(\rightarrow\) CaCO3 + H2O
+ Mẫu thử không hiện tượng: NaOH
Ta có: \(n_{H^+}=2n_{H_2SO_4}+n_{HCl}=2\cdot0,02+0,07=0,11\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left[H^+\right]=\dfrac{0,11}{0,35+0,05}=0,275\left(M\right)\) \(\Rightarrow\left[OH^-\right]=\dfrac{10^{-14}}{\left[H^+\right]}\approx3,64\cdot10^{-14}\left(M\right)\)
\(\Rightarrow pH=-log\left(0,275\right)\approx0,56\)
*Môi trường axit và làm quỳ tím hóa đỏ
\(n_{H_2SO_4}=0,05.0,4=0,02\left(mol\right)\\ n_{HCl}=0,2.0,35=0,07\left(mol\right)\\ \left[H^+\right]=\dfrac{0,02.2+0,07}{0,05+0,35}=0,275\left(M\right)\\ pH=-log\left[H^+\right]=-log\left[0,275\right]=0,56\\ \Rightarrow Qùy.hóa.đỏ\)
a)
• CH3OH: Metanol
• CH3CHO: Axit axetic
• HCOOH: Axit formic
• C6H5CH3: Toluene
b)
• C2H5OH: Etanol
• C2H5CHO: Propanal
• CH3COOH: Axit axetic
• C6H5CH3: Toluene
c)
• C2H5OH: Etanol
• CH3COOH: Axit axetic
• C3H5(OH)3: Glycerol
• C6H6: Benzene
d)
• C3H5(OH)3: Glycerol
• CH3COOH: Axit axetic
。 CH3CHO: Axit axetaldehydic
• C6H6: Benzene
- Trích mẫu thử.
- Cho từng mẫu thử pư với dd Ba(HCO3)2
+ Có tủa trắng và khí thoát ra: H2SO4
PT: \(Ba\left(HCO_3\right)_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2CO_2+2H_2O\)
+ Có khí thoát ra: HCl
PT: \(Ba\left(HCO_3\right)_2+2HCl\rightarrow BaCl_2+2CO_2+2H_2O\)
+ Có tủa trắng: K2SO4, KOH (1)
PT: \(Ba\left(HCO_3\right)_2+K_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2KHCO_3\)
\(Ba\left(HCO_3\right)_2+2KOH\rightarrow K_2CO_3+BaCO_3+2H_2O\)
- Nhỏ dd HCl vừa nhận biết được vào 2 ống nghiệm chứa tủa thu được ở nhóm (1)
+ Tủa tan: KOH
PT: \(BaCO_3+2HCl\rightarrow BaCl_2+CO_2+H_2O\)
+ Không hiện tượng: K2SO4
- Dán nhãn.
ta nhúm quỳ tím
- quỳ chuyển đỏ là H2SO4 , HNO3
- quỳ chuyển xanh Ba(OH)2
- quỳ ko chuyển màu là MgSO4
- sau đó ta nhỏ BaCl2 vào 2 chất chưa nhận biết đc
- Xuất hiện kết tủa trắng là H2SO4
- ko hiện tượng là HCl
H2SO4+BaCl2->BaSO4+2HCl
Vì đây là lớp 11 nên sẽ có chút khác biệt !!
- Dùng quỳ tím
+) Hóa xanh: Ba(OH)2
+) Hóa đỏ: MgSO4, H2SO4 và HNO3
- Đổ dd KOH vào các dd còn lại
+) Xuất hiện kết tủa: MgSO4
PT: \(Mg^{2+}+2OH^-\rightarrow Mg\left(OH\right)_2\)
+) Không hiện tượng: HNO3 và H2SO4
- Đổ dd BaCl2 vào 2 dd còn lại
+) Xuất hiện kết tủa: H2SO4
PT: \(Ba^{2+}+SO_4^{2-}\rightarrow BaSO_4\downarrow\)
+) Không hiện tượng: HNO3
* Đưa giấy quỳ vào các chất. NaOH hoá xanh.
- NaCl, NaNO3 không đổi màu (nhóm 1).
- HNO3, HCl, H2SO4 hoá đỏ (nhóm 2).
* Nhỏ AgNO3 vào 2 chất nhóm 1.
- NaCl có kết tủa trắng.
- NaNO3 không hiện tượng.
PTHH: AgNO3+NaCl→AgCl+NaNO3
* Nhỏ BaCl2 vào 3 chất nhóm 2.
- H2SO4 có kết tủa trắng.
PTHH: BaCl2+H2SO4→BaSO4+2HCl
* Nhỏ AgNO3 vào 2 chất còn lại.
- HCl kết tủa trắng.
- Còn lại là HNO3.
PTHH: AgNO3+HCl→AgCl+HNO3
-Lấy ở mỗi lọ một ít hóa chất làm thuốc thử
-Cho quy tim vao cac lo . Lo nao lam quy tim hoa do la HNO3, H2SO4, HCl. lo con lai la NaCl
-cho BaCl2 vào các lọ làm quỳ tím hóa đỏ. lọ nào kết tủa là lọ H2SO4. còn lại là lo HNO3 va HCl
BaCL2 + H2SO4-----> BaSO4 + 2HCl
-Cho AgNO3 vao hai lo con lai, lo nao ket tua la HCl
AgNO3+ HCl-------> AgCl + HNO3
con lai la HNO3