K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

14 tháng 11 2016

Các nguồn tài nguyên khoáng sản : đồng ; dầu mỏ ; kim cương ; ...

Thú có lông quý là : gấu trắng ; tuần lọc ; chó săn chim cánh cụt ; ...

Hải sản : Cá voi ( xanh ) ; sư tử biển ; voi biển ; ...

16 tháng 11 2016

đúng không vậy bạn

@Nguyen Quang Trunglolang

Trả lời:

Câu 19: Đáp án D

Câu 20: Đáp án A

Chúc em học tốt

20 tháng 4 2023

Australia là một quốc gia có nền kinh tế phát triển dựa trên ngành khai thác và sử dụng tài nguyên khoáng sản. Phương thức con người khai thác và sử dụng tài nguyên khoáng sản ở Australia được đánh giá là hiệu quả và bảo vệ môi trường.

Công nghệ tiên tiến: Australia sử dụng công nghệ tiên tiến để khai thác và sử dụng tài nguyên khoáng sản. Các công ty khai thác tại đây sử dụng các thiết bị và công nghệ hiện đại nhất để tối ưu hóa quá trình khai thác và giảm thiểu tác động đến môi trường.

Quản lý tài nguyên: Chính phủ Australia đã thiết lập các quy định và chính sách quản lý tài nguyên khoáng sản để đảm bảo việc khai thác được thực hiện theo cách bảo vệ môi trường và đảm bảo sự bền vững của ngành công nghiệp này.

Tôn trọng văn hóa bản địa: Australia có nhiều vùng đất của các dân tộc bản địa và chính phủ đã đưa ra các chính sách để đảm bảo tôn trọng và bảo vệ quyền lợi của các cộng đồng này trong quá trình khai thác tài nguyên khoáng sản.

Đào tạo và nghiên cứu: Australia có các trường đại học và tổ chức nghiên cứu hàng đầu thế giới trong lĩnh vực khoáng sản, cung cấp đào tạo chất lượng cao cho các chuyên gia trong ngành và đưa ra các giải pháp mới để tối ưu hóa việc khai thác và sử dụng tài nguyên khoáng sản.

Tóm lại, phương thức con người khai thác và sử dụng tài nguyên khoáng sản ở Australia được đánh giá là hiệu quả và bảo vệ môi trường, thông qua việc sử dụng công nghệ tiên tiến, quản lý tài nguyên, tôn trọng văn hóa bản địa và đào tạo và nghiên cứu.

26 tháng 10 2023

1. Khai thác:

   - Lịch sử khai thác: Australia được biết đến với sự giàu có về khoáng sản như than đá, quặng sắt, dầu mỏ, khí đốt tự nhiên và nhiều loại kim loại quý khác. Người dân Australia đã khai thác và xuất khẩu các nguồn tài nguyên này trong nhiều thế kỷ. 
   - Ngành công nghiệp mỏ: Công nghiệp mỏ là một phần quan trọng của nền kinh tế Australia. Nó tạo ra cơ hội việc làm và cung cấp nguồn thuế cho chính phủ. Các tập đoàn mỏ lớn như BHP Billiton, Rio Tinto và Woodside Petroleum có sự hiện diện mạnh mẽ ở Australia.

2. Sử dụng:
   - Cung cấp năng lượng: Tài nguyên khoáng sản như than đá, dầu mỏ và khí đốt tự nhiên là nguồn cung cấp năng lượng quan trọng cho cả nước và xuất khẩu ra thế giới. 
   - Nguyên liệu sản xuất: Quặng sắt, nhôm, và nhiều kim loại quý khác được sử dụng trong công nghiệp sản xuất, đóng góp vào việc sản xuất hàng hóa và xuất khẩu.

3. Bảo vệ và quản lý:
   - Quản lý môi trường: Vì ô nhiễm và tác động đối với môi trường từ hoạt động khai thác mỏ có thể gây hậu quả lớn, chính phủ và ngành công nghiệp đã đầu tư vào công nghệ và biện pháp bảo vệ môi trường. Luật pháp và quy định nghiêm ngặt được thiết lập để đảm bảo sự bảo vệ môi trường trong quá trình khai thác.
   - Quản lý lưu vực sông: Sự khai thác mỏ có thể ảnh hưởng đến nguồn nước và sông ngòi. Australia đã áp dụng các chương trình và biện pháp quản lý lưu vực sông để đảm bảo tài nguyên nước được bảo vệ và sử dụng bền vững.

4. Bảo tồn và nghiên cứu:
   - Bảo tồn thiên nhiên: Australia có nhiều khu vực thiên nhiên quý báu và duyên hải, và sự bảo vệ tài nguyên khoáng sản cần được kết hợp với bảo tồn thiên nhiên. Các khu vực bảo tồn và công việc nghiên cứu về môi trường đã được thực hiện để bảo vệ đa dạng sinh học và quốc gia của Australia.

 Đáp án nào nói đúng nhất vị trí của đới nóng?A: Nằm khoảng từ 50B đến 50N.B: Nằm trong khoảng từ chí tuyến Bắc đến chí tuyến Nam.C: Nằm trong khoảng từ 2 chí tuyến đến 2 vòng cực.D: Nằm trong khoảng từ 2 vòng cực  đến 2 cực.Đáp án nào nói đúng nhất vị trí của ôn hòa?A: Nằm khoảng từ 50B đến 50N.B: Nằm trong khoảng từ chí tuyến Bắc đến chí tuyến Nam.C: Nằm trong khoảng từ 2...
Đọc tiếp

 Đáp án nào nói đúng nhất vị trí của đới nóng?

A: Nằm khoảng từ 50B đến 50N.

B: Nằm trong khoảng từ chí tuyến Bắc đến chí tuyến Nam.

C: Nằm trong khoảng từ 2 chí tuyến đến 2 vòng cực.

D: Nằm trong khoảng từ 2 vòng cực  đến 2 cực.

Đáp án nào nói đúng nhất vị trí của ôn hòa?

A: Nằm khoảng từ 50B đến 50N.

B: Nằm trong khoảng từ chí tuyến Bắc đến chí tuyến Nam.

C: Nằm trong khoảng từ 2 chí tuyến đến 2 vòng cực.

D: Nằm trong khoảng từ 2 vòng cực  đến 2 cực.

Đáp án nào nói đúng nhất vị trí của đới lạnh?

A: Nằm khoảng từ 50B đến 50N.

B: Nằm trong khoảng từ chí tuyến Bắc đến chí tuyến Nam.

C: Nằm trong khoảng từ 2 chí tuyến đến 2 vòng cực.

D: Nằm trong khoảng từ 2 vòng cực  đến 2 cực.

 Đặc điểm nào nói đúng nhất về môi trường xích đạo ẩm?

A: Nhiệt độ cao quanh năm, có sự thay đổi theo mùa, mưa từ 500 đến 1500mm/năm, chủ yếu vào mùa mưa.

B: Nhiệt độ cao TB trên 200c, nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo mùa gió và thời tiết diễn ra thất thường.

C: Nhiệt độ cao TB trên 250c, biên độ nhiệt trong năm rất nhỏ < 30c, mưa quanh năm, độ ẩm trên 80%.

D: Ẩm ướt quanh năm, mùa hạ mát mẻ, mùa đông không lạnh lắm, thảm thực vật chủ yếu là rừng lá rộng.

Đặc điểm nào nói đúng nhất về môi trường ôn đới hải dương?

A: Nhiệt độ cao quanh năm, có sự thay đổi theo mùa, mưa từ 500 đến 1500mm/năm, chủ yếu vào mùa mưa.

B: Nhiệt độ cao TB trên 200c, nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo mùa gió và thời tiết diễn ra thất thường.

C: Nhiệt độ cao TB trên 250c, biên độ nhiệt trong năm rất nhỏ < 30c, mưa quanh năm, độ ẩm trên 80%.

D: Ẩm ướt quanh năm, mùa hạ mát mẻ, mùa đông không lạnh lắm, thảm thực vật chủ yếu là rừng lá rộng.

Đặc điểm nào nói đúng nhất về môi trường nhiệt đới?

A: Nhiệt độ cao quanh năm, có sự thay đổi theo mùa, mưa từ 500 đến 1500mm/năm, chủ yếu vào mùa mưa.

B: Nhiệt độ cao TB trên 200c, nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo mùa gió và thời tiết diễn ra thất thường.

C: Nhiệt độ cao TB trên 250c, biên độ nhiệt trong năm rất nhỏ < 30c, mưa quanh năm, độ ẩm trên 80%.

D: Ẩm ướt quanh năm, mùa hạ mát mẻ, mùa đông không lạnh lắm, thảm thực vật chủ yếu là rừng lá rộng.

Đặc điểm nào nói đúng nhất về môi trường nhiệt đới gió mùa?.

A: Nhiệt độ cao quanh năm, có sự thay đổi theo mùa, mưa từ 500 đến 1500mm/năm, chủ yếu vào mùa mưa.

B: Nhiệt độ cao TB trên 200c, nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo mùa gió và thời tiết diễn ra thất thường.

C: Nhiệt độ cao TB trên 250c, biên độ nhiệt trong năm rất nhỏ < 30c, mưa quanh năm, độ ẩm trên 80%.

D: Ẩm ướt quanh năm, mùa hạ mát mẻ, mùa đông không lạnh lắm, thảm thực vật chủ yếu là rừng lá rộng.

Đặc điểm nào nói đúng nhất về môi trường ôn đới lục địa?.

A: Nhiệt độ cao quanh năm, có sự thay đổi theo mùa, mưa từ 500 đến 1500mm/năm, chủ yếu vào mùa mưa.

B:  Lựng mưa giảm dần, mùa hạ nóng, mùa đôgn lạnh, có nhiều tuyết rơi. Thảm thực vật là rừng hỗn giao và rừng lá kim.

C: Nhiệt độ cao TB trên 250c, biên độ nhiệt trong năm rất nhỏ < 30c, mưa quanh năm, độ ẩm trên 80%.

D: Ẩm ướt quanh năm, mùa hạ mát mẻ, mùa đông không lạnh lắm, thảm thực vật chủ yếu là rừng lá rộng.

Đặc điểm nào nói đúng nhất về môi trường Địa trung hải?.

A: Mùa hạ nóng và khô, mùa đông ấm áp, mưa vào mùa thu - đông. Thảm thực vật là rừng cây bụi gai và lá cứng.

B:  Lựng mưa giảm dần, mùa hạ nóng, mùa đông lạnh, có nhiều tuyết rơi. Thảm thực vật là rừng hỗn giao và rừng lá kim.

C: Nhiệt độ cao TB trên 250c, biên độ nhiệt trong năm rất nhỏ < 30c, mưa quanh năm, độ ẩm trên 80%.

D: Ẩm ướt quanh năm, mùa hạ mát mẻ, mùa đông không lạnh lắm, thảm thực vật chủ yếu là rừng lá rộng.

 Đặc điểm nào nói đúng nhất về môi trường Đới lạnh?.

A: Mùa hạ nóng và khô, mùa đông ấm áp, mưa vào mùa thu - đông. Thảm thực vật là rừng cây bụi gai và lá cứng.

B:  Lựơng mưa giảm dần, mùa hạ nóng, mùa đông lạnh, có nhiều tuyết rơi. Thảm thực vật là rừng hỗn giao và rừng lá kim.

C: Mùa đông rất dài, hiếm khi thấy mặt trời và thường có bão tuyết dữ dội kèm theo cái lạnh cắt da cắt thịt.

D: Ẩm ướt quanh năm, mùa hạ mát mẻ, mùa đông không lạnh lắm, thảm thực vật chủ yếu là rừng lá rộng.

 Đặc điểm nào nói đúng nhất về sự thích nghi của thực vật ở môi trường hoang mạc?

A: Rút ngắn chu kì sinh trưởng và sự tự thoát hơi nước .

B: Lá biến thành gai, thân bọc sáp.

C: Bộ rễ  to và dài.

D: Rút ngắn chu kì sinh trưởng và sự tự thoát hơi nước. Lá biến thành gai, thân bọc sáp hoặc có bộ rễ  to và dài.

Đặc điểm nào nói đúng nhất về đặc điểm môi trường hoang mạc?

A: Mùa đông rất dài, hiếm khi thấy mặt trời và thường có bão tuyết dữ dội kèm theo cái lạnh cắt da cắt thịt..

B: Khí hậu vô cùng khô hạn, lượng ,mưa vô cùng ít ỏi, lượng bốc hơi lớn .

C: Mùa hạ nóng và khô, mùa đông ấm áp, mưa vào mùa thu - đông. Thảm thực vật là rừng cây bụi gai và lá cứng.

D: Ẩm ướt quanh năm, mùa hạ mát mẻ, mùa đông không lạnh lắm, thảm thực vật chủ yếu là rừng lá rộng.

Đặc điểm nào nói đúng nhất về đặc điểm môi trường vùng núi?

A: Mùa đông rất dài, hiếm khi thấy mặt trời và thường có bão tuyết dữ dội kèm theo cái lạnh cắt da cắt thịt..

B: Khí hậu vô cùng khô hạn, lượng ,mưa vô cùng ít ỏi, lượng bốc hơi lớn .

C: Khí hậu và thảm thực vật thay đổi rõ rệt theo độ cao của núi và sườn núi.

D: Rừng phát triển cũng như nhiệt độ, độ ẩm mọi nơi như nhau.

Đặc điểm nào nói đúng nhất về đặc điểm biển và đại dương?

A: Mùa đông rất dài, hiếm khi thấy mặt trời và thường có bão tuyết dữ dội kèm theo cái lạnh cắt da cắt thịt.

B: Khí hậu và thảm thực vật thay đổi rõ rệt theo độ cao của núi và sườn núi

C: Các biển và đại dương thường thông với nhau, nhưng mỗi đại dương lại có sự khác nhau về diện tích và độ sâu.

D: Mùa đông rất dài, hiếm khi thấy mặt trời và thường có bão tuyết dữ dội kèm theo cái lạnh cắt da cắt thịt.

 Đặc điểm của môi trường nhiệt đới là:

A. Nhiệt độ cao, mưa theo mùa gió.

B. Nhiệt độ cao, mưa nhiều quanh năm

C. Nhiệt độ cao, càng về chí tuyến mưa càng ít

D. Nhiệt độ TB, mưa tùy nơi

 Cảnh quan nào sau đây mô tả đặc điểm môi trường xích đạo ẩm:

A. Đồng cỏ, cây bụi, sư tử, ngựa vằn...

B. Cây nhiều tầng râm rập, xanh tốt.

C. Mùa khô cây rụng lá, mùa mưa cây xanh tốt.

D. Đất khô cằn, cây xương rồng cây bụi gai.

 

0

Nguyên nhân  kinh tế Nam Âu chua phát triển bằng Bắc Âu, Tây và Trung Âu là

                A. Lực lượng lao động trong nông nghiệp thấp        

                B. sản xuất theo qui mô nhỏ

                C.trình độ sản xuất công nghiệp chưa cao. 

                D. Tất cả đều đúng

Câu 1. Châu Phi không giáp với biển và đại dương nào?A.Đại Tây Dương.        B.Biển Đỏ.        C. Địa Trung Hải          D. Thái Bình DươngCâu 2. Phần lớn diện tích hoang mạc Xa-ha-ra thuộc khu vực nào của châu Phi?A. Bắc Phi.                      B.Trung Phi .             C.Nam Phi .           D.Tây PhiCâu 3.Dạng địa hình chính ở châu Phi làA.sơn nguyên, bồn...
Đọc tiếp

Câu 1. Châu Phi không giáp với biển và đại dương nào?

A.Đại Tây Dương.        B.Biển Đỏ.        C. Địa Trung Hải          D. Thái Bình Dương

Câu 2. Phần lớn diện tích hoang mạc Xa-ha-ra thuộc khu vực nào của châu Phi?

A. Bắc Phi.                      B.Trung Phi .             C.Nam Phi .           D.Tây Phi

Câu 3.Dạng địa hình chính ở châu Phi là

A.sơn nguyên, bồn địa thấp.                B.núi cao.         C.đồng bằng.          D.núi thấp

Câu 4.Châu Phi là châu lục có diện tích lớn thứ mấy trên thế giới?

 A.1.                     B.2.                        C.3.                      D. 4.

Câu 5.Đại bộ phận lãnh thổ châu Phi nằm giữa

 A.chí tuyến Bắc và chí tuyến Nam.                    B.chí tuyến Bắc và vòng cực Bắc.

  C.chí tuyến Nam và vòng cực Nam.                    D. vòng cực Bắc và cực Bắc.

Câu 6.Các thành phố trên 1 triệu dân ở châu Phi tập trung chủ yếu ở

 A.cao nguyên.               B.bồn địa.                    C.sơn nguyên.                 D. ven biển.

Câu 6.Châu Phi có tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên

 A. thấp nhất thế giới                                     B. cao nhất thế giới.

 C.bằng trung bình thế giới.                           D. xếp thứ 2 thế giới.

Câu 7 . Đặc điểm nào không đúng với sự phát triển kinh tế của phần lớn các nước châu Phi?

 A.phát triển nhanh.                                                B. chuyên môn hóa phiến diện.     

 C.chú trọng trồng cây công nghiệp nhiệt đới.     D. khai thác khoáng sản để xuất khẩu.

Câu 8.Các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của các nước châu Phi là

 A.máy móc, thiết bị                  B.khoáng sản chưa chế biến, sản phẩm cây công nghiệp. 

C.lương thực.                  D. hàng tiêu dùng.

Câu 9.Các tuyến đường sắt quan trọng của châu Phi chủ yếu phục vụ cho hoạt động

 A. vận chuyển hàng hóa trong nước                    B. vận chuyển hành khách.

 C. xuất khẩu nông sản, khoáng sản.                     D.nhập khẩu hàng tiêu dùng.

Câu 10.Ngành chiếm tỉ trọng lớn trong nông nghiệp ở châu Phi là

 A. trồng trọt.                                      B.thủy sản. 

  C. chăn nuôi.                           D.trồng và khai thác rừng.

Câu 11 .loại cây được trồng trong các đồn điền với quy mô lớn theo hướng chuyên môn hóa để phục vụ cho xuất khẩu là

 A. cây công nghiệp.                           B.cây lương thực. 

  C. cây dược liệu.                     D. cây ăn quả.

Câu 12.loại cây chiếm tỉ trọng nhỏ trong cơ cấu ngành trồng trọt, hình thức canh tác nương rẫy còn khá phổ biến, kĩ thuật lạc hậu, thiếu phân bón, chủ yếu dựa vào sức người là

A. cây công nghiệp lâu năm.                         B.cây lương thực. 

C. cây công nghiệp hàng năm.                       D.cây ăn quả.

Câu 13.Đặc điểm nào không đúng với đặc điểm nền kinh tế châu Phi:

 A.phát triển theo hướng chuyên môn hóa phiến diện.

 B.phụ thuộc vào thị trường bên ngoài.

C.công nghiệp chiếm vị trí chủ đạo.

D.phần lớn các nước có nền kinh tế chậm phát triển.

Câu 14.Nền kinh tế Bắc Phi phát triển chủ yếu dựa vào

 A. trồng cây công nghiệp.                            B. thu thuế giao thông hàng hải qua kênh đào Xuy-ê.

 C. chăn nuôi gia súc lớn.                     D. xuất khẩu dầu mỏ, phốt phát và du lịch.

Câu 15.Thảm thực vật tiêu biểu ở môi trường địa trung hải Bắc Phi

A. rừng rậm       B. rừng lá kim        C. rừng cây bụi lá cứng       D. rừng  lá rộng

4
29 tháng 12 2021

Câu1:B , câu2:A , câu3B , câu4:B , câu5:A , câu6:D , câu6:D , câu7:A , câu8A , câu9:C , câu10D , câu11:B , câu12A , câu13D , câu14D , câu15:A

29 tháng 12 2021

Câu 1. Châu Phi không giáp với biển và đại dương nào?

A.Đại Tây Dương.        B.Biển Đỏ.        C. Địa Trung Hải          D. Thái Bình Dương

Câu 1: Dân cư trên thế giới thường tập trung ở khu vực nào? thưa thớt ở đâu ? tại sao ?Câu 2 Nêu sự khác nhau cơ bản giữa các chủng tộc ơ-rô-pê-ô-it ;môn-gô-lô-it; lê-grô-it về hình thái bên ngoài của cơ thể và nơi sinh sống chủ yếu của mỗi chủng tộc.Câu 3: Kể tên các môi trường ở đới nóng?Trình bày giới hạn và 1 số đặc điểm cơ bản của môi trường nhiệt đói gió mùa.Câu 4 :...
Đọc tiếp

Câu 1: Dân cư trên thế giới thường tập trung ở khu vực nào? thưa thớt ở đâu ? tại sao ?

Câu 2 Nêu sự khác nhau cơ bản giữa các chủng tộc ơ-rô-pê-ô-it ;môn-gô-lô-it; lê-grô-it về hình thái bên ngoài của cơ thể và nơi sinh sống chủ yếu của mỗi chủng tộc.

Câu 3: Kể tên các môi trường ở đới nóng?Trình bày giới hạn và 1 số đặc điểm cơ bản của môi trường nhiệt đói gió mùa.

Câu 4 : Sức ép dân số tới tài nguyên môi trường ?Biện pháp tích cực để bảo vệ tài nguyên và môi trường?

Câu 5: Trình bày nguyên nhân và hậu quả của ô nhiễm không khí, nước ở đới ôn hòa.

Câu 6: Đặc điểm khí hậu môi trường hoang mạc? Động thực vật ở đây như thế nào ?

Câu 7: Trình bày đặc điểm địa hình và khoáng sản châu Phi.

Câu 8: Nguyen nhân làm cho châu Phi dẫn tới con đường nghèo đói và bệnh tật.

Câu 9: Cách vẽ 1 biểu đồ ( Hình cột, tròn, đường ).

~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ Mọi người giúp mình với ạ .......... Mình cảm ơn ~ ~ ~ ~~ ~ ~ ~ ~

14
6 tháng 12 2016

câu 6:

Cực kì khô hạn, thể hiện ở lượng mưa rất ít và lượng bốc hơi cao. Tính chất khắc nghiệt của khí hậu thể hiện ở sự chênh lệch nhiệt độ hoá ngày và năm lớn.động vật sống vùi mình trong cát hoặc trong các hốc đá

câu 1:

Nơi tập chung dân cư đông: Đông Á, Nam Á, Đông Nam Á, Tây và Trung Âu, Tây Phi

Nơi thưa dân: Bắc Á, Bắc Âu, Bắc Mĩ, Bắc Phi, Trung Á

- Những nơi có điều kiện sinh sống và giao thông thuận tiện là nơi dân cư tập chung đông

- Những nơi có điều kiện sinh sống khó khăn như vùng núi, vùng sâu, vùng xa... dân cư thưa thớt

Câu 4:

Dân số đông gia tăng dân số nhanhđã đẩy nhanh độ khai thác tài nguyên làm suy thoái môi trường, diện tích rừng nagyf càng bị thu hẹp, đất bạc màu, khoáng sản cạn kiệt, thiếu nước sạch...

- Biện pháp:

+ Giamr tỉ lệ gia tăng tự nhiên

+ Phát triển kinh tế nâng cao đời sống và nhận thức của nhân dân

 

Câu 1:

Dân cư thế giới phân bố không đều.
- Giữa các bán cầu:
+ Giữa 2 bán cầu Bắc và Nam thì dốngố thế giới chủ yếu tập trung ở bán cầu Bắc.
+ Giữa 2 bán cầu Đông và Tây thì dân số thế giới chủ yếu tập trung ở bán cầu Đông.
+ Nguyên nhân:Do sự phân bố đất liền chênh lệch giữa các bán cầu với nhau.Châu Mỹ ở bán cầu Tây lại là nơi được phát hiện muộn nên có lịch sử khai thác muộn hơn các châu lục khác.
- Giữa các lục địa với nhau:Đa số dân cư tập trung ở lục địa á-Âu.
- Giữa các khu vực với nhau,cụ thể là:
+ Các khu vực thưa dân có mật độ dân số < 10 người/km2 là Bắc Mỹ(Canađa và phía Tây Hoa kỳ),Amadôn,Bắc Phi,Bắc á(Liên bang Nga),Trung á,Ôxtrâylia.
+ Các khu vực tập trung đông dân:Đông á,Đông nam á,Nam á,Tây và Trung Âu.
Sự phân bố dân cư không đều do tác động đồng thời của các nhân tố tự nhiên và KTXH.
* Nhân tố tự nhiên.
- Những nơi dân cư tập trung đông đúc thường là:
+ Các vùng đồng bằng châu thổ các con sông,có đất đai màu mỡ thuận lợi cho sản xuất,có địa hình bằng phẳng thuận tiện cho đi lại.
+ Các vùng có khí hậu ôn hoà,ấm áp,tốt cho sức khoẻ con người và thuận lợi cho các hoạt động sản xuất.
- Những nơi dân cư thưa thớt thường là:
+ Những nơi có địa hình địa chất không thuận lợi như vùng núi cao,đầm lầy…
+ Những nơi có khí hậu khắc nghiệt như nóng quá,lạnh quá hay khô quá…
* Nhân tố kinh tế-xã hội.
- Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất

Câu 11. Tại sao đới nóng có giới sinh vật hết sức phong phú và đa dạng?A. khí hậu phân hóa đa dạng với nhiều kiểu khác nhau, dẫn đến sự phong phú về sinh vật.B. là nơi gặp gỡ của các luồng sinh vật di cư và di lưu đến từ nhiều vùng miền.C. do con người mang nhiều loài sinh vật từ nơi khác đến và nhân giống, lai tạo mới.D. khí hậu nóng quanh năm, lượng mưa dồi dào và độ ẩm...
Đọc tiếp

Câu 11. Tại sao đới nóng có giới sinh vật hết sức phong phú và đa dạng?

A. khí hậu phân hóa đa dạng với nhiều kiểu khác nhau, dẫn đến sự phong phú về sinh vật.

B. là nơi gặp gỡ của các luồng sinh vật di cư và di lưu đến từ nhiều vùng miền.

C. do con người mang nhiều loài sinh vật từ nơi khác đến và nhân giống, lai tạo mới.

D. khí hậu nóng quanh năm, lượng mưa dồi dào và độ ẩm lớn.

Câu 12. Sự thất thường trong chế độ mưa ở môi trường nhiệt đới gió mùa đã gây ra thiên tai:

A. động đất, sóng thần.

B. bão, lốc.

C. hạn hán, lũ lụt.

D. núi lửa.

Câu 13. Sự phát triển của các siêu đô thị ở các nước đang phát triển gắn liền với:

A. Chính sách phân bố dân cư của nhà nước và khu vực.

B. Sự phát triển mạnh mẽ nền sản xuất công nghiệp hiện đại.

C. Gia tăng dân số nhanh và tình trạng di cư ồ ạt từ nông thôn đến đô thị.

D. Sự phân bố các nguồn tài nguyên thiên nhiên giàu có.



(cho mik xin đáp án nhé! cảm ơn ạ!)

0