Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 23.
Công suất hao phí:
\(P_{hp}=\dfrac{P^2\cdot R}{U^2}=\dfrac{100000^2\cdot10}{8000^2}=1562,5W\)
Chọn B.
Câu 24.Chọn A.
Câu 25.
Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính:
\(\dfrac{1}{f}=\dfrac{1}{AO}+\dfrac{1}{A'O}\Rightarrow\dfrac{1}{12}=\dfrac{1}{20}+\dfrac{1}{A'O}\)
\(\Rightarrow A'O=30cm\)
Chiều cao ảnh: \(\dfrac{AB}{A'B'}=\dfrac{AO}{A'O}\Rightarrow\dfrac{15}{A'B'}=\dfrac{20}{30}\)
\(\Rightarrow A'B'=22,5cm\)
Chọn C.
\(P=200kW=200000W\)
\(P_{hp}=1,5kW=1500W\)
\(U=15kV=15000V\)
Công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây là:
\(P_{hp}=\dfrac{P^2\cdot R}{U^2}\)
Điện trở dây dẫn là:
\(\Rightarrow R=U^2\dfrac{P_{hp}}{P^2}=15000^2\cdot\dfrac{1500}{200000^2}=8,4375\Omega\)
b)Điện trở trên đường dây:
\(P_{hp}=\dfrac{P^2\cdot R}{U^2}\)
\(\Rightarrow R=\dfrac{P_{hp}\cdot U^2}{P^2}=\dfrac{200\cdot150000^2}{50000^2}=1800\Omega\)
c)Hiệu điện thế hai đầu dây đường điện:
\(P_{hp}=\dfrac{P^2\cdot R}{U^2}\)
\(\Rightarrow U=\sqrt{\dfrac{P^2\cdot R}{P_{hp}}}=\sqrt{\dfrac{30000^2\cdot5}{500}}=3000V\)
Đáp án: D
Công suất hao phí trên đường dây là:
P h p = P 2 R U 2 = 1000.10 3 2 .10 110.10 3 2 = 826 , 4 W
Công suất hao phí:
\(P_{hp}=\dfrac{P^2\cdot R}{U^2}=\dfrac{400000^2\cdot10\cdot40\cdot1000}{20000^2}=16\cdot10^7W\)
Ta có: \(P=200kW=200000W;P_{hp}=0,8kW=800W;U=100kV=100000V\)
Điện trở trên đường dây:
\(P_{hp}=\dfrac{R.P^2}{U^2}\Rightarrow R=\dfrac{P_{hp}}{\dfrac{P^2}{U^2}}=\dfrac{800}{\dfrac{200000^2}{100000^2}}=200\Omega\)
b) Ta có điện trở suất của dây dẫn bằng đồng là: \(\rho=1,7.10^{-8}\Omega m\)
\(l=120km=120000m\)
Tiết diện của dây dẫn:
\(S=\dfrac{\rho.l}{R}=\dfrac{1,7.10^{-8}.120000}{200}=0,0000102m^2\)
Đáp án C
Từ công thức P h p = R . P 2 / U 2
= > R = P h p . U 2 / P 2 = 500 . 10000 2 / 100000 2 = 5 Ω
Công suất hao phí:
→ Đáp án D