Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tên các giai đoạn của sinh sản hữu tính:
- Cho biết số lượng nhiễm sắc thể của tinh trùng, trứng và hợp tử.
+ Tinh trùng: (n).
+ Trứng: (n).
+ Hợp tử: (2n)
- Sinh sản hữu tính tạo ra được các cá thể mới đa dạng về các đặc điểm di truyền vì có quá trình giảm phân tạo giao tử và sự tổ hợp ngẫu nhiên các giao tử trong thụ tinh → biến dị tổ hợp.
- Ưu điểm và hạn chế của sinh sản hữu tính:
• Ưu điểm:
+ Tạo ra các cá thể mới rất đa dạng về các đặc điểm di truyền. Vì vậy, động vật có thể thích nghi và phát triển trong điều kiện môi trường sống thay đổi.
• Hạn chế:
+ Không có lợi trong trường hợp mật độ quần thể thấp.
Hoocmôn | Tác động |
---|---|
FSH | Kích thích ống sinh tinh sản xuất tinh trùng |
LH | Kích thích tế bào kẽ tiết ra hoocmôn testostêrôn. |
Testostêrôn | Kích thích phát triển ống sinh tinh và sản sinh tinh trùng |
GnRH | Kích thích tuyến yên tiết FSH và LH |
Hoocmôn | Tác động |
---|---|
GnRH | Kích thích tuyến yên tiết hoocmôn FSH và LH |
FSH | Kích thích nang trứng phát triển và tiết ơstrôgen |
LH | Làm trứng chín, rụng và tạo thể vàng. Thể vàng tiết ra hoocmôn prôgestêrôn và ơstrôgen |
Câu 2
- Cảm ứng là khả năng tiếp nhận kích thích và phản ứng lại các kích thích từ môi trường sống, đảm bảo cho sinh vật tồn tại và phát triển.
- Phản xạ là phản ứng của cơ thể trả lời các kích thích của môi trường dưới sự điều khiển của hệ thần kinh.
Câu 1
| ĐV chưa có tổ chức thần kinh | ĐV có hệ thần kinh dạng lưới | ĐV có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch | ĐV có hê thần kinh dạng ống |
Đại diện | Động vật đơn bào | Ruột khoang | Giun dẹp, giun tròn, chân khớp, côn trùng | Động vật có xương sống như cá, lưỡng cư, bò sát, chim và thú |
Cấu tạo tổ chức thần kinh | Chưa có cấu tạo | các tế bào thần kinh phân bố khắp cơ thể thành dạng lưới | + Các tế bào thần kinh tập trung thành hạch thần kinh. + Các hạch thần kinh nối với nhau bằng dây thần kinh tạo thành chuỗi hạch thần kinh dọc theo cơ thể.
| - Hệ thần kinh dạng ống được cấu tạo từ 2 phần rõ rệt : thần kinh trung ương và thần kinh ngoại biên. + Hệ thần kinh trung ương gồm não và tủy sống + Hệ thần kinh ngoại biên gồm hạch thần kinh và dây thần kinh
|
Hình thức phản ứng | chuyển động cơ thể hoặc co rút chất nguyên sinh. | co rút toàn thân | Mỗi hạch chỉ đạo một phần cơ thể (chủ yếu là phản xạ không điều kiện). | - Hệ thần kinh dạng ống hoạt động theo nguyên tắc phản xạ, bao gồm: + Phản xạ đơn giản (phản xạ không điều kiện): Do một số tế bào thần kinh nhất định tham gia, không phải qua học tập. + Phản xạ phức tạp (phản xạ có điều kiện): Do một số lượng lớn tế bào thần kinh tham gia, đặc biệt là tế bào thần kinh võ não.
|
Mức độ chính xác | Thấp | Cao hơn ĐV chưa có tổ chức thần kinh | Do mỗi hạch điều khiển một vùng xác định trên cơ thể nên động vật phản ứng chính xác hơn, tiết kiệm năng lượng hơn so với hệ thần kinh dạng lưới. | Cùng với sự tiến hóa của hệ thần kinh dạng ống, số lượng các phản xạ ngày càng nhiều, đặc biệt là các phản xạ có điều kiện ngày càng tăng →→ động vật ngày càng thích nghi tốt hơn với môi trường sống. |
- Các bộ phận của ống tiêu hóa ở người: miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già, hậu môn.
STT | Bộ phận | Tiêu hóa cơ học | Tiêu hóa hóa học |
---|---|---|---|
1 | Miệng | x | x |
2 | Thực quản | x | |
3 | Dạ dày | x | x |
4 | Ruột non | x | |
5 | Ruột già | x |
Bộ phận tiếp nhận kích thích là các giác quan; bộ phận phân tích và tổng hợp là chuỗi hạch thần kinh; bộ phận thực hiện là cơ, các nội quan...
Cung phản xạ ở động vật có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch gồm:
- Bộ phận tiếp nhận kích thích là các giác quan.
- Bộ phận phân tích tổng hợp thông tin là hạch não.
- Bộ phận thực hiện là cơ.
Cung phản xạ ở động vật có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch gồm:
- Bộ phận tiếp nhận kích thích là các giác quan.
- Bộ phận phân tích tổng hợp thông tin là hạch não.
- Bộ phận thực hiện là cơ.