Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B.
Khối lượng kim loại phản ứng là
Số mol H2 là
2M + 2n HCl → 2MCl2 + nH2
Số mol của M là:
→ {n = 2, M = 56} → M: Fe
Đặt kim loại cần tìm là X, có hóa trị n
Khối lượng kim loại giảm 1,68% → mX phản ứng = 50.1,68% = 0,84 gam
PTHH: 2X+ 2nHCl → 2XCln + nH2
Ta có: nX = (2/n).nH2 ⇔ (0,84/X) = (0,015.2/n)
⇔ X = 28n
Vậy X là Fe
B nha
Chọn Đáp án B
Gọi n là hóa trị của kim loại R cần tìm
Ta có : $n_{H_2} =\dfrac{336}{1000.22,4} = 0,015(mol) ; m_{R\ phản\ ứng} = 50.1,68\% = 0,84(gam)$
$2R + 2nHCl \to 2RCl_n + nH_2$
Theo PTHH :
$n_{H_2} = \dfrac{2}{n}n_{H_2} = \dfrac{0,03}{n}(mol)$
$\Rightarrow \dfrac{0,03}{n}.R = 0,84$
$\Rightarrow R = 28n$
Với n = 2 thì R = 56(Fe)$
Em kiểm tra đề nha
Kim loại không giảm khối lượng đâu em
Đáp án D.
gọi x, y lần lượt là số mol của Fe và M trong hỗn hợp
số mol H2 là
theo bài ra ta có hệ phương trình
từ (2) → x= 0,05 – y
thay vào (1) ta được 56(0,05 – y) + My = 0,5
⇔ 2,8 – 56y + My = 0,5
2,3 = 56y – My
→ y =
Ta có 0 < y < 0,05
y > 0 ↔ > 0 → 56 – M > 0 ⇒ M < 56
y < 0,05 ↔ < 0,05 → 2,3 < 0,05(56 – M) → M < 10
Trong các kim loại hóa trị II chỉ có Be thỏa mãn do đó M là Be
Số mol: 0,16......0,16.............................0,16
Sau phản ứng với dung dịch CuSO4 khối lượng thanh kim loại là
Thanh kim loại sau khi lấy ra có x mol Mg dư và 0,16 mol Cu
Khi đốt trong oxi dư:
mO2 = (m + 12,8) – (m + 6,4) = 6,4 → nO2 = 0,2 mol
0,5 x + 0,08 = 0,2 → x = 0,24 mol
Khối lượng thanh kim loại sau khi lấy ra khỏi dung dịch CuSO4 là
0,24 . 24 + 0,16 . 64 = 16 gam
Đáp án C
Đáp án B
Phản ứng:
Bảng biện luận:
Vậy kim loại M là nhôm (Al)