Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
PTHH: \(Fe+CuSO_4\rightarrow FeSO_4+Cu\)
Đặt \(n_{Fe\left(phản.ứng\right)}=x\left(mol\right)=n_{Cu\left(tạo.ra\right)}\)
\(\Rightarrow64x-56x=0,8\) \(\Rightarrow x=0,1\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe\left(phản.ứng\right)}=0,1\cdot56=5,6\left(g\right)\\m_{Cu\left(tạo.ra\right)}=0,1\cdot64=6,4\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
a) Khi ngâm lá sắt vào dung dịch X thì không thấy khí thoát ra nên Cuo và H2SO4 phản ứng vừa đủ với nhau .
\(CuO+H_{2^{ }_{ }}SO_{4_{ }}\rightarrow CuSO_{4_{ }}+H_2O\left(1\right)\)
Khi dung dịch X không còn màu xanh thì CuSO4 đã phản ứng hết
\(CuSO_4+Fe\rightarrow FeSO_{4_{ }}+Cu\left(2\right)\)
Theo phản ứng (1) và (2)
\(n_{Cuo}=n_{H_2SO_4}=n_{CuSO_4}=n_{Cu}=\frac{2}{64-56}=0,25\left(mol\right)\)
Nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4
\(C\%_{H_2SO_4}=\frac{0,25.98}{122,5}.100\%=20\%\Rightarrow C=20\)
b) Khối lượng của dung dịch sau phản ứng:
\(m_{dd}=m_{CuO}+m_{ddH_2SO_4}-\left(m_{Cu}-m_{Fe}\right)=20+122,5-2=140,5\left(g\right)\)
Theo phản ứng (2) :
\(n_{FeSO_4}=n_{Cu}=0,25\left(mol\right)\Rightarrow m_{FeSO_4}=0,25.152=38\left(g\right)\)
Nồng độ phần trăm của dung dịch sau khi lấy sắt ra là:
\(C\%_{FeSO_4}=\frac{38}{140,5}.100\%=27,05\%\)
Bài 2:
nP = 0,05 mol
Pt: 4P + 5O2 --to--> 2P2O5
0,05 mol-----------> 0,025 mol
.....P2O5 + 3H2O --> 2H3PO4
0,025 mol----------> 0,05 mol
mH3PO4 = 0,05 . 98 = 4,9 (g)
mdd sau pứ = mP2O5 + mH2O = 0,025 . 142 + 200 = 203,55 (g)
C% dd H3PO4 = \(\dfrac{4,9}{203,55}.100\%=2,407\%\)
Bài 1:
Gọi a là số mol Fe pứ
nCuSO4 bđ = 1 . 0,1 = 0,1 mol
=> nCu = nCuSO4 = 0,1 mol
mtăng = 6,12 - 6 = 0,12g
Pt: Fe + CuSO4 --> FeSO4 + Cu
......a...........a................a...........a
Ta có: 64a - 56a = 0,12
=> a = 0,015 < 0,1 mol
=> CuSO4 không pứ hết
CM CuSO4 = (0,1 - 0,015)/0,1 = 0,85M
CM FeSO4 = 0,015/0,1 = 0,15M
\(n_{Cu\left(NO_3\right)_2}=0,02x\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + Cu(NO3)2 --> Fe(NO3)2 + Cu
___0,02x<--0,02x--------------------->0,02x
=> 64.0,02x - 56.0,02x = 0,08
=> x = 0,5
=> A
\(Fe\left(x\right)+CuSO_4\rightarrow FeSO_4+Cu\left(x\right)\)
Khối lượng thanh sắt tăng thêm đúng bằng khối lượng Cu thêm vào trừ đi khối lượng Fe tham gia phản ứng.
Gọi số mol của Fe tham gia phản ứng là x
\(64x-56x=51-50=1\)
\(\Leftrightarrow x=0,125\)
\(\Rightarrow m_{Fe\left(pứ\right)}=56.0,125=7\)
Đặt số mol Fe phản ứng là x (mol)
PTHH:
Fe + CuSO4 ===> FeSO4 + Cu
x................................................x
Theo đề ra, ta có:
mkim loại tăng = mCu(bám vào) - mFe(phản ứng) = 0,8
<=> 64x - 56x = 0,8
=> x = 0,1
=> mCu(bám vào) = 0,1 x 64 = 6,4 gam
a) Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
b) mtăng = mFe - mH2
=> mH2 = 8,4 - 8,1 = 0,3 (mol)
=> \(n_{H_2}=\dfrac{0,3}{2}=0,15\left(mol\right)\)
=> VH2 = 0,15.22,4 = 3,36 (l)
c) nHCl(pư) = 0,3 (mol)
help me
Bài này ta hiểu là pứ đã hết CuSO4, và Cu tạo thành đã bám vào đinh, nên khối lượng chiếc đinh mới tăng, và Fe pứ đã tan vào dung dịch.
Gọi x là số mol fe đã pứ. x > 0
`
Fe + CuSO4 =-------------------> FeSO4 + Cu
x -------- x ----------------------------------------... x mol
`
Vậy KL tăng sau pứ là do hiệu giữa KL Cu bám vào và KL Fe đã tan ra. m = 0.8 = 64x - 56x
<=> x = 0.1 mol
KL Cu m= 64*0.1 = 6.4 g
KL Fe pứ: m = 56*0.1 5.6 g
Nồng độ mol dung dịch CuSO4 ban đầu: C = 0.1/0.2 = 0.5 M