Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án
Đặt câu:
- Vì chăm chỉ học nên cuối năm nó được học sinh giỏi. (nguyên nhân - kết quả)
- Giá mà tôi có nhiều tiền thì tôi sẽ mua được chiếc xe ấy. (điều kiện, giả thiết – kết luận)
1)-Thơ của Hồ Xuân Hương thuộc thể thơ đường luật nhà thơ không sử dụng từ hán việt
-Thơ của Hồ Xuân Hương giống với loại thơ những câu hát than thân,châm biếm
2)Các quan hệ từ trong đoạn đầu của văn bản Cổng trường mở ra theo thứ tự lần lượt sẽ là : của, còn, còn, với, của, và, như, những, như, của, như, cho.
3)- Nó gầy nhưng khỏe - > chú ý sự khỏe của nó - > Ý khen
Câu 1:
Không sử dụng từ Hán Việt giống với loại thơ Than Thân
Caau2:
của, còn , với, như và cho
Câu 3:
Nó Gầy những khỏe ==> khỏe ==> ý khen
Nó khỏe những gầy ==> yếu ==> ý chê
Người cha đã nhìn nhận về mối quan hệ giữa "con" với gia đình, quê hương, xứ sở:
+ Mối quan hệ giữa "con" với gia đình: gắn bó, ngập tràn tình yêu thương, sự vui vẻ.
+ Mối quan hệ giữa "con" với quê hương, xứ sở: quê hương, xứ sở cho những vẻ đẹp thiên nhiên và vẻ đẹp của tình người, của ý chí, khát vọng sống.
- Những mối quan hệ ấy giúp người con có được thái độ sống đúng đắn: tích cực, biết vượt lên những khó khăn, biết tự hào về quê hương. Điều đó chính là ý nghĩa đối với sự trưởng thành của "con".
a,
- So sánh: đôi mày ai như trăng mới in ngần.
- Đôi mày ai như được trăng in ngần tạo thành hình dáng rất đẹp.
→ Ý nghĩa: tăng thêm sức gợi hình gợi cảm cũng như tình yêu thiên nhiên của tác giả.
b,
- So sánh: Trời sáng lung linh như ngọc.
- Điểm tương đồng giữa trời sáng lung linh với ngọc thì đều là những sự vật đẹp, có ánh sáng và màu sắc lung linh.
→ Ý nghĩa: tăng thêm sức gợi hình gợi cảm cho màu sắc lung linh của bầu trời.
Từ có các yếu tố Hán Việt | Giải thích ý nghĩa |
dân gian | ở trong dân |
trí tuệ | sự hiểu biết và kiến thức sâu rộng |
sứ giả | người được coi là đại diện tiêu biểu cho nhân dân |
bình dân | con người bình thường |
bất công | không công bằng |
hoàn mĩ | đẹp đẽ hoàn toàn |
triết lí | nguyên lí, đạo lí về vũ trujv và nhân sinh |
bất hạnh | không may gặp phải điều rủi ro, đau khổ |
nguy kịch | hết sức nguy hiểm, đe dọa nghiêm trọng đến sự sống còn |
hạnh phúc | một trạng thái cảm xúc vui vẻ của người |
Nghĩa của các từ có yếu tố Hán Việt:
- Cầu tiến
+ Cầu: Cầu xin, mong cầu, sở cầu… à Nguyện vọng của một con người
+ Tiến: Tiến bộ, tiến triển, tiến lên, bước tiến… à chỉ sự phát triển, tăng tiến.
Như vậy: Cầu tiến có nghĩa là cầu mong sự tiến bộ.
- Vị thế:
+ Vị: Vị trí, địa vị, danh vị, chức vị à Vị trí trong xã hội hoặc địa điểm cụ thể
+ Thế: Địa thế, trận thế, trần thế à hoàn cảnh hay vị trí tạo thành điều kiện thuận lợi hay khó khăn cho con người.
Như vậy: Vị thế có nghĩa là địa vị, vị trí đang đứng của một người nào đó.
- Viện dẫn:
+ Viện: Viện cớ, viện sức, viện trợ à nhờ đến sự giúp sức
+ Dẫn: Dẫn chứng, dẫn giải, chỉ dẫn, dẫn đường à nhờ sự “dẫn” mà đi đến một nơi khác, kết quả khác.
Như vậy: Viện dẫn là dẫn chứng sự việc, sự vật này để chứng minh cho một sự việc nào đó.
+ Đượng trong chum, vại sành đậy kín hoăc bao gói bằng ni lông
+ Để ở nơi cao giáo thoáng mát
+ Không để lấn lộn các loại phân bón với nhau
+ Phân trồng có thể bảo quản tại trồng nuôi hoặc lấy ra ủ thành đống dùng bùn ao trát kín bên ngoài
là : so sánh
những : tương phản
cua : sở hữu
và : đồng thời
ma : tiếp nối
vì :nguyên nhân
nên : kết quả
tuy :tương phản
nên :kết quả
Là..nhưng..của..và..mà..vì..nên..tuy..nên..nên đọc tiếp, thu gọn!