K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

22 tháng 8 2023

Dưới đây là một số thông số chính của máy in và giải thích ý nghĩa của chúng:

- Độ phân giải: Đây là thông số cho biết khả năng máy in hiển thị chi tiết hình ảnh hoặc văn bản. Đơn vị đo là dpi (dots per inch). Độ phân giải càng cao, hình ảnh in sẽ càng sắc nét và chi tiết hơn.

-Tốc độ in: Là thời gian mà máy in cần để hoàn thành một bản in. Đơn vị đo là trang/phút (ppm) cho in đen trắng và màu.

- Khổ giấy in: Là kích thước tối đa của giấy mà máy in có thể in được. Các kích thước phổ biến bao gồm A4, A5, Letter, Legal.

- Loại mực in: Máy in sử dụng nhiều loại mực in khác nhau như mực in laser hoặc mực in phun. Loại mực in cũng ảnh hưởng đến chất lượng bản in và chi phí sử dụng.

19 tháng 8 2023

Tham khảo:

 Màn hình là thiết bị ra phổ biến nhất, Có nhiều loại màn hình sử dụng các công nghệ khác nhau như đến chân không (CRT). tinh thể lỏng (LCD), LED hay plasma. Nhưng đủ dùng công nghệ gì thì chúng đều có một số thông số chung:

- Kích thước: được đo bằng độ dài đường chéo màn hình, tính theo inch.

- Độ phân giải: thể hiện bởi số điểm ảnh heo chiều ngang và chiêu dọc của màn hình. Vì dụ. độ phân giải VGA: 640 > 480 pixel, độ phân giải Full HD: 1920 x 1080 pixel.

Số điểm ảnh cảng lớn thì mán hình càng nét.

- Khá năng thể hiện màu: loại đơn sắc (monochrome) chỉ có hai màu: còn loại màu 24 bit có thể thẻ hiện được khoảng 16.7 triệu sắc màu khác nhau.

- Tân sô quét: hình ảnh trên màn hình được tạo lại liên tục. Tản số quét là số lân hiển thị lại hinh ảnh trong một giây. Khi tần số quét cao, thời gan tái hiện hinh ảnh ngắn hơn thời gian lưu ảnh trên võng mạc. ảnh sẽ không bị giệt, đỡ mỏi mắt. Tần số quét thưởng là 50 Hz. 60 Hz, 75 Hz hay 100 Hz.

Kết nối máy tính với các thiết bị thông dụng. Nhiều thiết bị số có thể kết nối với máy tính, trở thành thiết bị ngoại vi trong một phiên làm việc và ngắt kết nối khi xong việc. Điện thoại thông minh, máy in, máy chiếu,…là các ví dụ. Có thể kết nối thiết bị ngoại vi với máy tính qua cáp kết nối (kết nối có dây) hoặc qua bluetooth, quan wifi (kết nối không dây). Có những thiết bị số có thể kết nối...
Đọc tiếp

Kết nối máy tính với các thiết bị thông dụng. Nhiều thiết bị số có thể kết nối với máy tính, trở thành thiết bị ngoại vi trong một phiên làm việc và ngắt kết nối khi xong việc. Điện thoại thông minh, máy in, máy chiếu,…là các ví dụ. Có thể kết nối thiết bị ngoại vi với máy tính qua cáp kết nối (kết nối có dây) hoặc qua bluetooth, quan wifi (kết nối không dây). Có những thiết bị số có thể kết nối với máy tính bằng cả hai cách (có dây và không dây) tuỳ ý người sử dụng. Kết nối có dây dễ thực hiện vì thường sử dụng dây cáp với hai đầu cắm phù hợp để cắm vào cổng trên thiết bị và cổng trên máy tính. Kết nối bluetooth bằng phương thức ghép đôi phải thao tác hướng dẫn từng bước được hiển thị trên máy tính và trên thiết bị. Nhiệm vụ thực hành này sử dụng hai thiết bị thường dùng là máy in và điện thoại thông minh, thực hiện một số kết nối có dây và một số kết nối không dây.

a. Kết nối máy tính với máy in

b. Kết nối máy tính với điện thoại thông minh.

1
QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
8 tháng 11 2023

Yêu cầu: Kết nối máy tính với máy in thông qua cổng USB, sau đó in thử một tài liệu.

Hướng dẫn thực hiện:

Bước 1. Bật nguồn cho máy tính và máy in.

Bước 2. Kết nối máy in với máy tính bằng kết nối USB.

Bước 3. Trên máy tính, tìm cài đặt máy in (Printer settings). Với máy dùng Windows ta chọn Control Panel, với máy dùng MacOS ta chọnSystem Preferences.

Bước 4. Tìm tuỳ chọn Add a printer (Hình 2) để cài đặt máy in, sau đó làm theo hướng dẫn. Biểu tượng máy in xuất hiện.

Bước 5. Mở tài liệu và lựa chọn máy in vừa cài đặt để in thử.

b. Kết nối máy tính với điện thoại thông minh.

Yêu cầu 1:

Sử dụng cáp USB kết nối máy tính với điện thoại thông minh và sao chép một số dữ liệu từ điện thoại sang máy tính và ngược lại.

Hướng dẫn thực hiện:

Bước 1. Kết nối máy tính với điện thoại thông qua cáp USB.

Sử dụng dây cáp USB, một đầu cắm vào điện thoại, đầu còn lại cắm vào cổng USB trên máy tính (Hình 3).

Bước 2. Chọn chế độ kết nối

Thông thường sẽ có các chế độ: sạc pin, truyền tệp, truyền ảnh. Ta chọn chế độ truyền tệp trao đổi dữ liệu giữa máy tính và điện thoại.

Bước 3. Truy cập ổ đĩa bộ nhớ điện thoại và thực hiện việc chuyển / sao chép dữ liệu qua lại giữa máy tính và điện thoại.

Yêu cầu 2:

Kết nối máy tính dùng Windows 10 với điện thoại thông minh dùng Android thông qua Bluetooth và sao chép một số dữ liệu từ điện thoại sang máy tính và ngược lại.

Hướng dẫn thực hiện:

Bước 1. Bật bluetooth trên điện thoại.

Vào Setting (cài đặt), chọn bluetooth và gạt công tắc sang chế dộ ON.

Bước 2. Bật bluetooth trên máy tính.

Chọn Windows Settings, sau đó chọn Devices, tại mục bluetooth, kéo chuột để gạt thanh công tắc sang phải bật kết nối.

Bước 3. Dò tìm và kết nối máy tính với điện thoại (Hình 4)

- Yêu cầu kết nối: Để thực hiện yêu cầu kết nối từ điện thoại, trên điện thoại ta chọn vào thiết bị muốn kết nối (máy tính). Khi đó trên máy tính nhận được yêu cầu kết nối hiện ở góc thông báo của Windows.

- Chọn Connect\OK trên cả hai thiết bị.

- Bước 4. Gửi nhận file (Hình 5)

21 tháng 8 2023

Đảm bảo việc bảo mật Physical Database

Sử dụng tường lửa

Kiểm soát số lượng và quyền hạn truy cập

Bảo mật tài khoản/ thiết bị của người dùng cuối

=> Mục đích của mã hóa dữ liệu là để bảo vệ tính bí mật của dữ liệu số khi nó được lưu trữ trên hệ thống máy tính và được truyền qua internet hoặc các mạng máy tính khác.

21 tháng 8 2023

Khi bật máy tính, ta phải chờ một lúc rồi mới có thể bắt đầu công việc. Với điện thoại thông minh cũng tương tự như thế. Ta phải chờ một lát để máy khởi động xong, sẵn sàng làm việc, điều khiển và xử lí tạo giao diện trung gian giữa các thiết bị hệ thống với phần mềm ứng dụng, đồng thời quản lí các thiết bị của hệ thống, phân phối tài nguyên và điều khiển các quá trình xử lý hệ thống.

#include <bits/stdc++.h>

using namespace std;

long long x,n,i,t,dem;

int main()

{

cin>>n;

dem=0;

t=0;

for (i=1; i<=n; i++)

{

cin>>x;

if (x%2==0 && x>10) t+=x;

if (x%2!=0 || x<100) dem++;

}

cout<<t<<" "<<dem;

return 0;

}

22 tháng 8 2023

Máy chiếu là thiết bị ra và làm việc dưới dạng thông tin văn bản hoặc hình ảnh.

Chức năng: Dùng để truyền tải hình ảnh trên màn trắng sáng (còn gọi là màn chiếu) với kích thước màn hình rộng lớn và có thể tùy chỉnh theo sở thích người dùng.

Công nghệ khác nhau để chế tạo máy chiếu:

- Máy chiếu LCD (liquid crystal display) là tổng hợp các hình ảnh màu dựa trên 3 màu cơ bản là: đỏ, lục và xanh dương (RGB) chúng hoạt động như cơ chế đang được dùng phổ biến trong cách chế tạo màn hình, in ấn.

- Máy chiếu LCD chủ yếu dựa vào nguồn sáng trắng ban đầu và được tách thành 3 phần nguồn sáng đơn sắc là: Đỏ, lục, xanh dương toàn bộ các màu đơn sắc  được dẫn đến 3 tấm LCD độc lập. 

Các thông số chính của máy chiếu bao gồm:

1. Độ sáng (Brightness): Đơn vị đo độ sáng của máy chiếu là ANSI Lumens. Độ sáng càng cao thì hình ảnh chiếu ra sẽ càng sáng, phù hợp với môi trường có ánh sáng nhiều.

2. Độ phân giải (Resolution): Độ phân giải của máy chiếu được đo bằng đơn vị pixel. Độ phân giải càng cao thì hình ảnh chiếu ra càng sắc nét. Hiện nay, độ phân giải phổ biến cho máy chiếu là Full HD (1920x1080 pixel) và 4K (3840x2160 pixel).

3. Tỷ lệ chiếu (Aspect ratio): Tỷ lệ chiếu của máy chiếu là tỷ lệ giữa chiều rộng và chiều cao của hình ảnh chiếu ra. Tỷ lệ chiếu phổ biến nhất là 16:9 và 4:3.

4. Độ tương phản (Contrast ratio): Độ tương phản là khả năng phân biệt được giữa các màu sắc tối và sáng của hình ảnh. Độ tương phản càng cao thì màu sắc trở nên rõ ràng hơn.

5. Tuổi thọ bóng đèn (Lamp life): Tuổi thọ bóng đèn của máy chiếu được tính bằng giờ hoạt động. Tuổi thọ bóng đèn càng cao thì thời gian sử dụng máy chiếu càng dài.

6. Kích thước ảnh chiếu (Projection size): Kích thước ảnh chiếu được tính bằng đơn vị inch. Kích thước ảnh chiếu tùy thuộc vào khoảng cách giữa máy chiếu và màn chiếu.

7. Cổng kết nối (Connectivity): Máy chiếu có các cổng kết nối khác nhau để kết nối với các thiết bị khác như máy tính, điện thoại di động, đầu phát DVD,..

8. Trọng lượng (Weight): Trọng lượng của máy chiếu phụ thuộc vào model và kích thước của nó. Trọng lượng thường từ 1kg đến 5kg.

Đây là một số thông số chính của máy chiếu, tuy nhiên, tùy từng model, sẽ có thêm các thông số khác nữa.Top of FormBottom of Form

22 tháng 8 2023

Máy quét là thiết bị vào của máy tính.

Chức năng: Quét thông tin rồi chuyển tải dữ liệu cho máy tính

Công nghệ khác:

Quét 3D là công nghệ được sử dụng để chụp hình dạng của một đối tượng bằng máy quét 3D. Kết quả là một file 3D của đối tượng có thể được lưu, chỉnh sửa và thậm chí là in 3D. Nhiều công nghệ quét 3D khác nhau dùng để scan cơ khí, kiến trúc, đồ gỗ, chân dung người…. Mỗi công nghệ quét 3D đều có những hạn chế, ưu điểm và giá cả khác nhau.

Thông số máy quét ảnh:

Đa số các máy quét thông thường sử dụng cảm biến CCD (Charge Coupled Device). Các đơn vị này sử dụng một ống kính quang học, thường giống như một ống kính máy ảnh tốt, và một hệ thống gương, tập trung hình ảnh vào các tế bào CCD. CCD là một thiết bị tương tự (Analog), nó cần một bộ phận chuyển đổi A/D (Analog/Digital). Tất cả điều này làm tăng thêm chi phí đáng kể và kích thước, nhưng đa số các máy quét phẳng đều sử dụng bộ cảm biến CCD cho chất lượng hình ảnh tốt nhất (ít nhiễu, dải chuyển màu tốt, và tính đồng nhất của màu sắc).

Các máy quét nhỏ gọn và siêu mỏng hiện nay sử dụng một chip CIS khác. Các đơn vị CIS này nhỏ và rẻ tiền, không có hệ thống quang học (không có ống kính, gương, đèn, và bộ phận chuyển đổi A/D). CIS thường có nguồn ánh sáng LED tích hợp bên trong bộ cảm biến. Các cảm biến CIS có kích thước lớn hơn chiều rộng của bề mặt quét, nó chỉ hoạt động ở khoảng cách rất gần (tiếp xúc) với bề mặt quét. Điều này có nghĩa là bất cứ gì không chạm vào kính sẽ không được sắc nét, làm cho CIS không phù hợp với chức năng quét các đối tượng 3D. Các máy quét sử dụng CIS cũng được ưa chuộng vì có giá thành rẻ, ít tiêu hao năng lượng (sử dụng nguồn điện thông qua cổng USB) và có kích thước nhỏ gọn.