Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
TP muối: 1 hay nhiều nguyên tử kim loại hoặc một hay nhiều ion dương với một hay nhiều gốc axit/gốc muối
TP axit: 1 hay nhiều nguyên tử H với 1 gốc muối
TP bazo: Một nguyên tử kim loại với một hay nhiều gốc -OH
hãy nêu những biểu hiện được coi là tính chất của chất.
-tính chất vật lí , độ cứng , dẫn điện , ánh kim , vv
- tính chất vật lí như td với axit , td với bazo , td với muối vv
Em biết những tính chất gì của muối ăn,đường?
- muối ăn ở dạng tinh thể , dễ tan trong nước , có vị mặn , tó pứ với AgNO3, hoặc làm chất điều chế HCl trong phòng thí nghiệm
- đường ở dạng tinh thể trong suốt , tan tốt trong nước , thủy phân trong mt axit , td với Cu(oH)2
Thử so sánh 1 vài điểm giống nhau và khác nhau về tính chất giữa đường và muối?
- Giống nhau là đều tan , là hợp chất vôi cơ ,
- khác nhau
NaCl : td với AgNO3
AgNO3+NaCl->NaNO3+AgCl
đường : bị thủy phân
C12H22O11-H+ ->C6H12O6+C6H12O6
Giống nhau : Đều tan tốt trong nước, tồn tại ở dạng rắn(tinh thể)
Khác nhau
Muối ăn : Có vị mặn,cô cạn thu được muối khan
Đường : Có vị ngọt, dễ bắt lửa,dễ cháy.
1. Mỗi chất có những tính chất nhất định.
2. Trạng thái hay thể (rắn, lỏng hay khí), màu, mùi, vị,tính tan hay không tan trong nước (hay trong một chất lỏng khác), nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng, tính dẫn điện, dẫn nhiệt... là những tính chất vật lí. Còn khả năng biến đổi thành chất khác, thí dụ, khả năng bị phân huỷ, tính cháy được (trong các chương sau sẽ cho thấy, khi một chất cháy không phải là nó mất đi, mà là biến đổi thành chất khác) là những tính chất hoá họ
Giống nhau : Đều tan trong nước, tồn tại ở dạng rắn(tinh thể)
Khác nhau
Muối ăn : Có vị mặn,cô cạn thu được muối khan
Đường : Có vị ngọt, dễ bắt lửa,dễ cháy.
c.
Axit: Phân tử axit gồm có một hay nhiều nguyên tử H liên kết với gốc axit. Các nguyên tử H này có thể thay thế bằng các nguyên tử kim loại.
CTHH của axit gồm 1 hay nhiều nguyên tử H và gốc axit.
Dựa vào thành phần phân tử, axit được chia làm 2 loại:
Axit có oxi: H2CO3, HNO3, H2SO4, H3PO4 …
Axit không có oxi: HCl, H2S, HCN, HBr…
Axit có nhiều nguyên tử oxi: Tên axit = axit + tên phi kim + ic
Tên axit = tên phi kim + hidric
Bazo: Phân tử bazo gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hidroxit (-OH).
CTHH của bazo gồm 1 nguyên tử kim loại và một hay nhiều nhóm hidroxit (-OH).
Dựa vào tính tan, bazo được chia làm 2 loại:
Bazo tan trong nước: NaOH, KOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2…
Bazo không tan trong nước: Cu(OH)2, Fe(OH)2, Zn(OH)2, Mg(OH)2…
Tên bazo được gọi như sau:
Tên bazơ = tên kim loại (kèm theo hóa trị với kim loại nhiều hóa trị) + hidroxit
Muối: Phân tử muối gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit.
CTHH của muối gồm 2 phần: kim loại và gốc axit
Dựa vào thành phần, muối được chia làm 2 loại:
Muối trung hòa: là muối mà trong gốc axit không có nguyên tử H có thể thay thể bằng một nguyên tử kim loại. Ví dụ: NaNO3, Na2SO4, CaCO3…
Muối axit: là muối mà trong đó gốc axit còn nguyên tử H chưa được thay thế bằng nguyên tử kim loại. Hóa trị của gốc axit = số nguyên tử H đã được thay thế. Ví dụ: NaHCO3, NaHSO4, Na2HPO4…
Tên muối được gọi như sau:
Tên muối =tên kim loại (kèm theo hóa trị với kim loại nhiều hóa trị) + gốc axit
Oxit:
Oxit là tên gọi của hợp chất gồm 2 nguyên tố hoá học, trong đó có một nguyên tố là oxi.
Ví dụ: CO2, SO2, P2O5, SO3, Fe2O3, CuO, Cao, N2O5,….
Công thức chung của oxit là MxOy.
Công thức tổng quát của oxit là MxOy. Trong đó: gồm có kí hiệu hóa học của oxi O kèm theo chỉ số y và kí hiệu hóa học của nguyên tố M và M có hoá trị n.
Oxit được chia thành 2 loại chính là oxit axit và oxit bazo.
Chúc em học tốt
I) AXIT:
- Công thức hóa học: gồm 1 hay nhiều nguyên tử H + gốc axit (hoặc có H đứng đầu, trừ \(H_2O\))
- Phân loại và đọc tên:
+ Axit không có oxi: Axit + tên phi kim + hiđric
+ Axit có oxi:
Axit có nhiều oxi | Axit có ít oxi |
Axit + tên của phi kim + ic | Axit + tên phi kim + ơ |
VD: \(H_2SO_4\): Axit sunfuric | VD: \(H_2SO_3\): Axit sunfurơ |
II) BAZO:
- CTHH: Kim loại + nhóm OH
- Phân loại và đọc tên:
+ Gồm hai loại Bazo: Bazo tan (kiềm) và Bazo không tan
+ Tên Bazo: Tên kim loại (kèm theo hóa trị nếu kim loại đó có nhiều hóa trị) + hiđroxit
II) MUỐI:
- CTHH: gồm 1 hay nhiều nguyên tử kim loại hoặc 1 hay nhiều gốc Axit
- Phân loại và đọc tên:
+ Gồm hai loại muối: muối trung hòa và muối axit (có H trong gốc axit)
+ Tên của muối: Tên kim loại (kèm theo hóa trị nếu là Cu, Hg, Cr, Fe, Pb, Mn) + tên gốc axit
- Khác nhau: + Oxit bazo tác dụng dc với dd axit, oxit axit ko tác dụng dc với dd axit.
VD: CuO + 2HCl -> CuCl2 + H2O
+ Oxit axit tác dụng dc với dd bazo con oxit bazo ko có tính chất này
Vd:CO2 + Ca(OH)2 → → CaCO3 + H2O
- Axit: là hợp chất hóa học thường có đuôi như -CL,=SO4,
(Chú ý: - ; = ;... Là kí hiệu của hóa trị )
- Bazơ: là hợp chất hóa học có phân tử là kim loại kết hợp với 1 hay nhiều nhóm hidroxit (-OH)
- Muối: là hợp chất hóa học có 1 phân tử muối hay kim loại kết hợp với gốc axit
CTHH | Phân loại | Gọi tên |
H2SiO3 | Axit | Axit Silixic |
P2O5 | Oxit | Điphotpho pentaoxit |
Zn(OH)2 | Bazo | Kẽm hidroxit |
KHSO4 | Muối | Kali hidrosunfat |
Fe2O3 | Oxit | Sắt (III) oxit |
Mg(NO3)2 | Muối | Magie nitrat |
H2SiO3: metasilicic axit - axit
P2O5: điphotpho pentaoxit - oxit
Zn(OH)2: kẽm hiđroxit - bazơ
KHSO4: kali hiđro sunfat - muối
Fe2O3: sắt (III) oxit - oxit
Mg(NO3)2: magiê nitrat - muối
tham khảo:
Một số đặc điểm giống và khác nhau giữa sắt, đồng, nhôm là:
Giống nhau: đều là kim loại, có ánh kim, dễ kéo thành sợi và dẫn điện và dẫn nhiệt tốt
Khác nhau:
Sắt: màu trắng sáng, bị gỉ
Đồng: màu đỏ nâu, bị gỉ
Nhôm: màu trắng bạc, không bị gỉ nhưng bị một số a-xit ăn mòn.
Giống: đề là kim loại, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt
Khác:
+Sắt: - về vật lý:Có màu trắng và dễ bị gỉ
+Đồng: Có màu nâu đỏ và dễ bị gỉ
+Nhôm: có màu trắng và không bị gỉ
Oxit: CaO, M n O 2 , S O 2
Axit: H 2 S O 4 , HCl
Bazo: F e O H 2 , LiOH, M n O H 2
Muối: F e S O 4 , CaSO 4 , C u C l 2