K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

27 tháng 12 2021

\(n_{Mg}=\dfrac{3,24}{24}=0,135\left(mol\right)\)

PTHH: Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2

____0,135----------------->0,135

\(n_{Al}=\dfrac{3,24}{27}=0,12\left(mol\right)\)

PTHH: 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2

____0,12---------------------->0,18

=> Cho Al thu được nhiều khí H2 hơn

27 tháng 12 2021

\(n_{Mg}=\dfrac{3,24}{24}=0,135;n_{Al}=\dfrac{3,24}{27}=0,12\left(mol\right)\\ Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\\\Rightarrow n_{H_2}=n_{Mg}=0,135\left(mol\right)\\ 2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\\ \Rightarrow n_{H_2}=1,5n_{Al}=0,18\left(mol\right)\\ Vì:n_{H_2\left(Al\right)}>n_{H_2\left(Mg\right)}\\ \Rightarrow V_{H_2\left(Al\right)}>V_{H_2\left(Mg\right)}\)

Câu 1 : Phát biểu qui tắc hóa học ?Câu 2 : Phản ứng hóa học là gì ? Ví dụ ?Câu 3 : Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng ?Viết công thức về khối lượng của phản ứng Câu 4 : Viết công thức tính số mol , khối lượng thể tíchCâu 5 : Làm câu 6 ( Trang 11 SGK )Câu 6 : Hoàn thành phản ứng hóa họcCâu 7 : Tính thể tích (đktc ) của a, 12,8 g SO2b, 22 g CO2Câu 8 : Tính % về khối lượng của các...
Đọc tiếp

Câu 1 : Phát biểu qui tắc hóa học ?

Câu 2 : Phản ứng hóa học là gì ? Ví dụ ?

Câu 3 : Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng ?

Viết công thức về khối lượng của phản ứng

Câu 4 : Viết công thức tính số mol , khối lượng thể tích

Câu 5 : Làm câu 6 ( Trang 11 SGK )

Câu 6 : Hoàn thành phản ứng hóa học

Câu 7 : Tính thể tích (đktc ) của

a, 12,8 g SO2

b, 22 g CO2

Câu 8 : Tính % về khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất

a, BaCl2

b, CaCl2

Câu 9 : Đốt cháy 21,6 g Al thu được Al2O3

a, Viết công thức về khối lượng của phản ứng C4

b, Tính khối lượng Al2O3 thu được

c, Tính thể tích không khí cần dùng biết Oxi chiếm 1/5 thể tích không khí

Câu 10 : Phát biểu qui tắc hóa trị ?

Câu 11 : Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố

a, Ca + O2 → 2 CaO

b, Na + O2 → 2Na2O

c, Mg + O2 → MgO

d, Na + H2O → Na OH + H2

e, 2K + 2H2O → 2KOH + H2

f, Al + CuCl2 → AlCl3 + Cu

g, Fex Oy + O2 → Fe2 O3

h, Fex Oy + CO → Fe + CO2

Câu 12 : Lp phương trình hóa hc ca các phn ng sau. Cho biết tlsnguyên
t, sphân tgia các cht trong mi phn ng:
a) Na + O2
Na2 O

b) Al + CuSO4 → Al2 (SO4)3 + Cu

Câu 13 : Mt hp cht khí A gm H và S, biết khí A có tkhi đối vi không khí
là 1,172. Thành phn phn trăm theo khi lượng ca khí A là: 5,883%H và 94,117%S. Xác
định công thc hóa hc ca khí A.

Câu 14 : Cho 4,8 gam magie (Mg) tác dng va đủ vi dung dch axit clohiđric
(HCl) . Sau phn ng thu được mui magie clorua (MgCl ) 2 và khí hidro (H ) 2 .
a) Lp phương trình hóa hc ca phn ng.
b) Tính thtích khí H2 thu được ở điu kin tiêu chun.
c) Tính khi lượng axit clohiđric (HCl) phn ng.
d) Tính khi lượng mui magie clorua (MgCl ) 2 to thành.
(Cho Mg = 24; H = 1; Cl =35,5; S = 32)


Câu 15 : Phân loi các cht sau theo đơn cht, hp cht: khí hidro (H2 ) , nước
(H2O) , khí cacbonic (CO2 ) , mui ăn (NaCl) , đồng (Cu), photpho ( P), axit sunfuric
(H2 SO4 ) , khí Clo (Cl2 ) .

Câu 16 ; Đốt cháy 16g khí metan CH4 thu được 44g khí cacbonic CO2 và 36g nước H2O

a, Lập phương trính hóa học của phản ứng

b, Tính khối lượng Oxi O2 đã phản ứng

câu 17 : Đốt cháy 13,5g Al thu được Al2O3

a, Tính khối lượng Al2O3 thu được

b, Tính thể tích Oxi đã phản ứng

Câu 17 : Lập Công thức hóa học của hợp chất

a, N (IV) và O

b, S (IV ) và O

c, Al và SO4

d, Fe (III) và SO4

MONG MẤY BẠN GIẢI HỘ GIÚP MÌNH VỚI NHA

 


 


 

 

 

 

 

 

 

16
14 tháng 12 2017

câu 2:

quá trình biến đổi từ chất này thành chất khác gọi là phản ứng hh

VD:

sắt +bột lưu hình ->sắt(II) sunfua

24 tháng 11 2017

CaCO3 + 2HCl -> CaCl2 + CO2 + H2O (1)

2NaOH + CO2 -> Na2CO3 + H2O (2)

nCaCO3=0,15(mol)

nHCl=0,2(mol)

Vì \(\dfrac{0,2}{2}< 0,15\) nên CaCO3

Theo PTHH 1 ta có:

nCO2=\(\dfrac{1}{2}\)nHCl=0,1(mol)

Theo PTHH 2 ta có:

nCO2=nNa2CO3=0,1(mol)

mNa2CO3=106.0,1=10,6(g)

10 tháng 3 2016

a)

\(Zn+H2SO4\rightarrow ZnSO4+H2\)

\(2Al+3H2SO4\rightarrow Al2\left(SO4\right)3+3H2\)

\(Fe+H2SO4\rightarrow FeSO4+H2\)

b) giải sử khối KL cùng là \(m\left(g\right)\)

\(\Rightarrow n_{Zn}=\frac{m}{65}\Rightarrow n_{H_2}=\frac{m}{65}\)

\(\Rightarrow n_{Al}=\frac{m}{27}\Rightarrow n_{H_2}=1,5.\frac{m}{27}\)

\(\Rightarrow n_{Fe}=\frac{m}{56}\Rightarrow n_{H_2}=\frac{m}{56}\)

\(\Rightarrow Al\)

c) Giả sử : \(n_{H_2}=0,15mol\)

\(\Rightarrow n_{Zn}=0,15mol\Rightarrow m=9,75g\)

\(\Rightarrow n_{Al}=0,1mol\Rightarrow m=2,7g\)

\(\Rightarrow n_{Fe}=0,15mol\Rightarrow m=8,4g\)

\(\Rightarrow Al\)

14 tháng 11 2016

a/ PTHH: Zn + 2HCl ===> ZnCl2 + H2

b/Tỉ lệ: 1 : 2 : 1 : 1

c/ nZn = 65 / 65 = 1 mol

=> nZnCl2 = nH2 = nZn = 1 mol

=> mZnCl2 = 1 x 136 = 136 gam

mH2 = 1 x 2 = 2 gam

14 tháng 11 2016

giải chi tiết phần b đê

 

a) Ta có: mFe = \(\frac{60,5.46,289}{100}\) \(\approx\) 28g

\(\Rightarrow\) mZn = 60,5 - 28 = 32,5g

b) PTPỨ: Zn + 2HCl \(\rightarrow\) ZnCl2 + H(1)

                  Fe + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2 (2)

Theo ptr (1): nH2 (1) = nZn = \(\frac{32,5}{65}\)= 0,5 mol

Theo ptr (2) : n H2 (2) = nFe = \(\frac{28}{56}\) = 0,5 mol

\(\Rightarrow\) VH2 = (nH2 (1) + nH2 (2) ) . 22,4 = (0,5 + 0,5).22,4=22,4 lít

c) Theo (1): nZnCl2 = nZn = 0,5 mol

\(\Rightarrow\) mZnCl2 = 0,5.136 = 68(g)

Theo (2): nFeCl2 = nFe = 0,5 mol

\(\Rightarrow\) mFeCl2 = 0,5 . 127 = 63,5 g

 

 

 

30 tháng 6 2016

leu

16 tháng 4 2017

có nè bn lên học 24h câu hỏi của gấu teddyok

7 tháng 9 2019

a. 2Mg + O2 → 2MgO

b. 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3

c. 2NaOH + CuCl2 → Cu(OH)2 + 2NaCl

d. 2HCl + Mg → MgCl2 + H2

e. Fe2O3 + 6 HCl → 2FeCl3 + 3 H2O

f. 4Al + 3O2 → 2 Al2O3

7 tháng 9 2019

Lập PTHH của các phản ứng sau:

a.2 Mg + O2 →2 MgO

b. 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3

c. 2NaOH + CuCl2 → Cu(OH)2 + 2NaCl

d. 2HCl + Mg → MgCl2 + ?

e. Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 +3 H2O

f. 4Al + 3O2 → 2Al2O3

9 tháng 9 2019

Tham khảo:

Gọi số mol Cl2 là a, số mol O2 là b. Theo bài ra ta có hệ PT:

Đề kiểm tra Hóa học 10 có đáp án

Giải hệ tìm được a = 0,1; b = 0,2 .

Gọi nAl = x, nZn=y (mol)

Sử dụng định luật bảo toàn electron: 3x + 2y = 0,2.4 + 0,1.2 = 1 (1)

Áp dụng bảo toàn khối lượng:

m = 31,9 - 45.0,3 = 18,4 gam nên 27x + 65y = 18,4 (2)

Giải hệ được: x = 0,2 và y = 0,2 → %mAl = 29,35%; %mZn= 70,65%

7 tháng 12 2018

Ta có kết tủa chính là: \(PbSO_4\Rightarrow n_{PbSO_4}=0,05\left(mol\right)=\dfrac{1}{2}n_{NO_3}=n_{SO_42}\)

\(\Rightarrow n_{NO_3}=0,1\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow\) m muối thu được = \(m_{KL}+m_{NO_3}=\) m muối sunfat + \(m_{SO_42}=8,6\left(g\right)\)

7 tháng 12 2018

Đặt CTHH của 2 muối sunfat hóa trị II và III là RSO4 và M2(SO4)

PTHH:

\(RSO_4+Pb\left(NO_3\right)_2-->R\left(NO_3\right)_2+PbSO_4\)

\(M_2\left(SO_4\right)_3+3Pb\left(NO_3\right)_2-->2M\left(NO_3\right)_3+3PbSO_4\)

PbSO4 chính là kết tủa :

\(n_{PbSO_4}=\dfrac{15,15}{303}=0,05\left(mol\right)\)

Theo 2 pthh:

\(n_{Pb\left(NO_3\right)_2}=n_{PbSO_4}=0,05\left(mol\right)\)

=> \(m_{Pb\left(NO_3\right)_2}=0,05.331=16,55\left(g\right)\)

=>\(m_{muối}sau=m_{Sunfat}+m_{Pb\left(NO_3\right)_2}-m_{Kết}tủa=7,2+16,55-15,15=8,6\left(g\right)\)

26 tháng 4 2016

Bài 10: nH2= 0,125 mol

   2H2               +             O2          →     2H2O

0,125 mol                0,0625 mol       0,125 mol

a) VO2= 0,0625 x 22,4= 1,4 (l)     ; mO2= 0,0625 x 32= 2 (g)

b) mH2O= 0,125 x 18 = 2,25 (g)

26 tháng 4 2016

Bài 11: nH2= 22,4/22,4 = 1 mol;  nO2= 16,8/22,4 =0,75 mol

                 2H2            +          O2           →         2H2O

Ban đầu: 1 mol                    0,75 mol 

PƯ:         1 mol                    0,5 mol                1 mol     

Còn lại:    0 mol                   0,25 mol              1 mol

mH2O= 1 x 18= 18 (g)