Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Phương pháp giải:
- Đếm xuôi và liệt kê các số từ 90 đến 100.
- Các số tròn chục có hàng đơn vị bằng 0.
Lời giải chi tiết:
a) Các số từ 90 đến 100 là: 90, 91, 92, 93, 94, 95, 96, 97, 98, 99, 100.
b) Các số tròn chục và bé hơn 70 là: 10, 20, 30, 40, 50, 60.
`@` `\text {Ans}`
`\downarrow`
Từ `100` đến `200` có tổng các số tròn chục là:
`(200 - 100) \div 10 + 1 = 11`
Vậy, có `11` số tròn chục từ `100 - 200`
____
`@` CT tính:
\(\text{(Số cuối - số đầu) }\div\text{Khoảng cách }+1\)
A={100;110;...;200}
Số số hạng là (200-100):10+1=11(số)
TỪ 10 ĐẾN 100 CÓ SỐ SỐ TRÒN CHỤC LÀ : ( 100 - 10 ) : 10 = 9 ( SỐ )
CHO MÌNH 1 LIKE NHÉ !
Có số tròn chục từ 1 đến 100 là:
(100-10) : 10=9 (số tròn chục)
Đáp số : 9 số tròn chục.
Tổng là \(\dfrac{(100+1)(100-1+1)}{2}=\dfrac{101.100}{2}=5050\)
Các số tròn trăm lớn hơn 100 mà bé hơn 500 là : 200, 300, 400
Đáp án cần chọn là D
Dãy số: 1; 2; 3; 4; 5;...;98; 99; 100.
Số số hạng của dãy là:
( 100 - 1 ) : 1 + 1 = 100 (số)
Tổng các số của dãy là:
( 100 + 1 ) * 100 : 2 = 5050
Đáp số: 5050.
Các số tròn trăm từ 100 đến 1 000 là:
• 100 (đọc là một trăm); • 200 (đọc là hai trăm);
• 300 (đọc là ba trăm); • 400 (đọc là bốn trăm);
• 500 (đọc là năm trăm); • 600 (đọc là sáu trăm);
• 700 (đọc là bảy trăm); • 800 (đọc là tám trăm);
• 900 (đọc là chín trăm); • 1 000 (đọc là một nghìn) .