Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Kiến thức: cách sử dụng “though, despite, in spite of”
Giải thích:
Though + mệnh đề: mặc dù
In spite of/Despite + N: mặc dù
Tạm dịch: Chủ tịch Quốc hội Nguyễn Thị Kim Ngân cho biết mặc dù đã có những kết quả tích cực trong bình đẳng giới và trao quyền cho phụ nữ, nhưng một số lượng lớn phụ nữ và trẻ em gái ở nhiều khu vực khác nhau trên thế giới đang bị phân biệt đối xử và bị bạo lực.
Đáp án C
Trong đoạn 2, tác giả gợi ý rằng lý do khiến ở Tui Airways cũng có chênh lệch về lương là do ______.
A. đây là nơi mà nam kiếm được nhiều tiền hơn 47% so với nữ.
B. đây là nơi mà nam hiếm khi kiếm được nhiều tiền hơn nữ đến 8% mỗi giờ.
C. hầu hết các phi công của họ là nam, trong khi hầu hết các phi hành đoàn được trả lương khiêm tốn hơn là nữ.
D. nó có sự chênh lệch về lương theo giới tính lớn nhất.
Căn cứ vào thông tin đoạn 2:
“Easyjet has said its pay gap of 45.5% is down to the fact that most of its pilots are male, while most of its more modestly paid cabin crew are female. Tui Airways - where men earn 47% more than women - has the same issue." (Easyjet đã nói rằng khoảng cách trả 455% của họ là do thực tế là hầu hết các phi công của họ là nam, trong khi hầu hết các phi hành đoàn được trả lương khiêm tốn hơn là nữ. Tui Airways - nơi đàn ông kiếm được nhiều hơn 47% so với phụ nữ - có cùng một vấn đề.)
Đáp án B
Phát biểu nào có lẽ là ĐÚNG theo thông tin trong đoạn văn 1?
A. Chỉ 15% trong số các doanh nghiệp trả lương nhiều hơn cho phụ nữ.
B. Hầu hết các công ty vừa và lớn trả cho phụ nữ thấp hơn so với đàn ông.
C. Dữ liệu của chính phủ chỉ ra rằng 74% các công ty trả lương cao hơn cho các công nhân nữ.
D. 11% các công ty được báo cáo là có sự khác biệt lớn trong việc trả lương cho công nhân theo giới tính.
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
“The majority of medium and large companies pay higher wage rates to men than to women, according to the latest government figures. . The government data showed 74% of firms pay higher rates to their male staff. Just 15% of businesses with more than 250 employees pay more to women. As many as 11% of firms said there is no difference between the rates paid to either gender." (Phần lớn các công ty vừa và lớn trả mức lương cao hơn cho nam giới so với phụ nữ, theo số liệu mới nhất của chính phủ ..... Dữ liệu của chính phủ cho thấy 74% các công ty trả mức giá cao hơn cho nhân viên nam của họ. Chỉ 15% doanh nghiệp có hơn 250 nhân viên trả nhiều tiền hơn cho phụ nữ. Có đến 11% các công ty cho biết không có sự khác biệt giữa tỷ lệ trả cho cả hai giới.)
Đáp án D
Từ “their" trong đoạn 3 thay thế cho từ ________.
A. chính phủ
B. công nhân
C. nhân viên
D. tất cả các công ty
Căn cứ vào thông tin đoạn 3:
“By law, all firms with more than 250 staff must report their gender pay gap to the government by 4 April this year." (Theo luật, tất cả các công ty có hơn 250 nhân viên phải báo các khoảng cách lương theo giới tính của họ với chính phủ trước ngày 4 tháng 4 năm nay.)
Đáp án D
Cụm từ “dragging their feet” trong đoạn 3 có nghĩa là _______.
A. succeeding : thành công
B. running quickly: chạy nhanh
C. walking slowly: đi chậm
D. doing st slowly: làm chậm chạp/ miễn cưỡng
Drag one's feet = do something slowly
Căn cứ vào thông tin đoạn 3:
“Carolyn Fairbairn, director general of the CBI, denied companies were dragging their feet in reporting the data. "I don't see a reluctance,” she told the Today programme. (Carolyn Fairbairn, tổng giám đốc của CBI, phủ nhận các công ty đang làm một cách miễn cưỡng trong việc báo cáo dữ liệu. “Tôi không thấy bất kì sự miễn cưỡng nào” - cô ấy nói trong chương trình Today)
Kiến thức: Cụm động từ
Giải thích:
put off: trì hoãn put up: cho ai ở nhờ
put on: mặc quần áo put out: xuất bản, sản xuất
Dad puts (8) on his suit and goes to the office
Tạm dịch: Bộ mặc bộ đồ com–lê và đi đến văn phòng
Chọn C
Dịch bài đọc:
PHỤ NỮ TRONG NƠI LÀM VIỆC
Một số người nghĩ về vai trò giới tính 'truyền thống' giống như một bộ phim sitcom truyền hình thập niên 1950: Bố mặc bộ đồ com–lê của mình và đến văn phòng, trong khi mẹ, mặc chiếc tạp dề, ở nhà và làm việc nhà. Nhưng trong phần lớn lịch sử loài người, dù làm việc trong văn phòng hay trên đồng ruộng, cả phụ nữ và đàn ông đều phải rất nỗ lực để chăm sóc gia đình. Và đó là tình huống mà bây giờ chúng ta dường như đang quay trở lại.
Đến năm 2050, phụ nữ sẽ chiếm 47% lực lượng lao động ở Hoa Kỳ, tăng từ 30% vào năm 1950. Nhưng một số chuyên gia dự đoán rằng, ít nhất là trong ngắn hạn, số phụ nữ trong lực lượng lao động thực sự có thể vượt qua con số của đàn ông. Lý do là gì? Trong thời kỳ suy thoái kinh tế bắt đầu vào năm 2008, nhiều công việc biến mất khỏi các ngành công nghiệp truyền thống do lao động nam thống trị, như sản xuất.
Trừ khi có nhiều công việc sản xuất thủ công xuất hiện, có thể là phụ nữ, những người thường làm việc trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe, giáo dục và các ngành dịch vụ khác, sẽ dẫn đầu trong thị trường lao động.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
happen (v): xảy ra appear (v): xuất hiện
return (v): quay trở lại become (v): trở thành
Unless many more manual manufacturing jobs (12) appear, it may be that women, who traditionally work in healthcare, education and other service industries, will take the lead in the labour market.
Tạm dịch: Trừ khi có nhiều công việc sản xuất thủ công xuất hiện, có thể là phụ nữ, những người thường làm việc trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe, giáo dục và các ngành dịch vụ khác, sẽ dẫn đầu trong thị trường lao động.
Chọn B
Dịch bài đọc:
PHỤ NỮ TRONG NƠI LÀM VIỆC
Một số người nghĩ về vai trò giới tính 'truyền thống' giống như một bộ phim sitcom truyền hình thập niên 1950: Bố mặc bộ đồ com–lê của mình và đến văn phòng, trong khi mẹ, mặc chiếc tạp dề, ở nhà và làm việc nhà. Nhưng trong phần lớn lịch sử loài người, dù làm việc trong văn phòng hay trên đồng ruộng, cả phụ nữ và đàn ông đều phải rất nỗ lực để chăm sóc gia đình. Và đó là tình huống mà bây giờ chúng ta dường như đang quay trở lại.
Đến năm 2050, phụ nữ sẽ chiếm 47% lực lượng lao động ở Hoa Kỳ, tăng từ 30% vào năm 1950. Nhưng một số chuyên gia dự đoán rằng, ít nhất là trong ngắn hạn, số phụ nữ trong lực lượng lao động thực sự có thể vượt qua con số của đàn ông. Lý do là gì? Trong thời kỳ suy thoái kinh tế bắt đầu vào năm 2008, nhiều công việc biến mất khỏi các ngành công nghiệp truyền thống do lao động nam thống trị, như sản xuất.
Trừ khi có nhiều công việc sản xuất thủ công xuất hiện, có thể là phụ nữ, những người thường làm việc trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe, giáo dục và các ngành dịch vụ khác, sẽ dẫn đầu trong thị trường lao động.
Kiến thức: Thành ngữ
Giải thích:
at least: ít nhất
(not) at all: không có gì
at first: đầu tiên
at last: cuối cùng
But some experts are predicting that, at (11) least in the short term, the number of women in the workforce may actually overtake the number of men.
Tạm dịch: Nhưng một số chuyên gia dự đoán rằng, ít nhất là trong ngắn hạn, số lượng phụ nữ trong lực lượng lao động thực sự có thể vượt qua số lượng đàn ông.
Chọn A
Dịch bài đọc:
PHỤ NỮ TRONG NƠI LÀM VIỆC
Một số người nghĩ về vai trò giới tính 'truyền thống' giống như một bộ phim sitcom truyền hình thập niên 1950: Bố mặc bộ đồ com–lê của mình và đến văn phòng, trong khi mẹ, mặc chiếc tạp dề, ở nhà và làm việc nhà. Nhưng trong phần lớn lịch sử loài người, dù làm việc trong văn phòng hay trên đồng ruộng, cả phụ nữ và đàn ông đều phải rất nỗ lực để chăm sóc gia đình. Và đó là tình huống mà bây giờ chúng ta dường như đang quay trở lại.
Đến năm 2050, phụ nữ sẽ chiếm 47% lực lượng lao động ở Hoa Kỳ, tăng từ 30% vào năm 1950. Nhưng một số chuyên gia dự đoán rằng, ít nhất là trong ngắn hạn, số phụ nữ trong lực lượng lao động thực sự có thể vượt qua con số của đàn ông. Lý do là gì? Trong thời kỳ suy thoái kinh tế bắt đầu vào năm 2008, nhiều công việc biến mất khỏi các ngành công nghiệp truyền thống do lao động nam thống trị, như sản xuất.
Trừ khi có nhiều công việc sản xuất thủ công xuất hiện, có thể là phụ nữ, những người thường làm việc trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe, giáo dục và các ngành dịch vụ khác, sẽ dẫn đầu trong thị trường lao động.
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
but: nhưng as: như, với tư cách là
or: hoặc, hay and: và
But for most of human history, it has taken the efforts of both men and women, whether working in an office (10) or in the fields, to look after the family.
Tạm dịch: Nhưng trong phần lớn lịch sử loài người, dù làm việc trong văn phòng hay trên đồng ruộng, cả phụ nữ và đàn ông đều phải rất nỗ lực để chăm sóc gia đình.
Chọn C
Dịch bài đọc:
PHỤ NỮ TRONG NƠI LÀM VIỆC
Một số người nghĩ về vai trò giới tính 'truyền thống' giống như một bộ phim sitcom truyền hình thập niên 1950: Bố mặc bộ đồ com–lê của mình và đến văn phòng, trong khi mẹ, mặc chiếc tạp dề, ở nhà và làm việc nhà. Nhưng trong phần lớn lịch sử loài người, dù làm việc trong văn phòng hay trên đồng ruộng, cả phụ nữ và đàn ông đều phải rất nỗ lực để chăm sóc gia đình. Và đó là tình huống mà bây giờ chúng ta dường như đang quay trở lại.
Đến năm 2050, phụ nữ sẽ chiếm 47% lực lượng lao động ở Hoa Kỳ, tăng từ 30% vào năm 1950. Nhưng một số chuyên gia dự đoán rằng, ít nhất là trong ngắn hạn, số phụ nữ trong lực lượng lao động thực sự có thể vượt qua con số của đàn ông. Lý do là gì? Trong thời kỳ suy thoái kinh tế bắt đầu vào năm 2008, nhiều công việc biến mất khỏi các ngành công nghiệp truyền thống do lao động nam thống trị, như sản xuất.
Trừ khi có nhiều công việc sản xuất thủ công xuất hiện, có thể là phụ nữ, những người thường làm việc trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe, giáo dục và các ngành dịch vụ khác, sẽ dẫn đầu trong thị trường lao động.
Đáp án D
Kiến thức về liên từ
Though + mệnh đề: mặc dù
In spite of/Despite + N: mặc dù
Tạm dịch: Chủ tịch Quốc hội Nguyễn Thị Kim Ngân cho biết mặc dù đã có những kết quả tích cực trong bình đẳng giới và trao quyền cho phụ nữ, nhưng một số lượng lớn phụ nữ và trẻ em gái ở nhiều khu vực khác nhau trên thế giới đang bị phân biệt đối xử và bị bạo lực.