Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Quốc gia |
Dân số |
Quốc gia |
Dân số |
Bru-nây |
0,4 |
Mi-an-ma |
52,1 |
Cam-pu-chia |
15,4 |
Phi-lip-pin |
103,0 |
Đông Ti-mo |
1,2 |
Thái Lan |
65,1 |
In-đô-nê-xi-a |
255,7 |
Việt Nam |
91,7 |
Lào |
6,9 |
Xin-ga-po |
5,5 |
Ma-lai-xi-a |
30,8 |
Tổng số |
627,8 |
(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)
Căn cứ vào bảng số liệu, In-đô-nê-xi-a chiếm hơn 40,7% dân số trong khu vực về dân số các nước khu vực Đông Nam Á năm 2015.
Áp dụng công thức tính tỉ trọng: Tỉ trọng thành phần = (Giá trị thành phần / Tổng giá trị) x 100 (%)
=> Ta có bảng sau: Tỉ lệ dân thành thị của các nước (%)
Quốc gia |
In-đô-nê-xi-a |
Ma-lai-xi-a |
Phi-lip-pin |
Thái Lan |
Tỉ lệ dân thành thị |
54,5 |
75,3 |
44,3 |
51,4 |
=> Như vậy Ma-lai-xi-a có tỉ lệ dân thành thị cao hơn In-đô—nê-xi-a (75,3% > 54,5%)
=> Nhận xét A đúng.
Đáp án A
Công thức: Tỉ lệ lao động có việc làm = (Số lao động có việc làm / Lực lượng lao động) x 100 (đơn vị: %)
Áp dụng công thức, ta có bảng tỉ lệ lao động có việc làm của các nước như sau:
Quốc gia |
Phi-lip-pin |
Xin-ga-po |
Ma-lai-xi-a |
Thái Lan |
Tỉ lệ lao động có việc làm |
94,6% |
97,2% |
96,6% |
98,5% |
=> Tỉ lệ lao động có việc làm ở Xinấp hơn Xin-ga-po thấp hơn Thái Lan (97,2% < 98,5%)
=> Như vậy nhận xét A: Xin-ga-po cao hơn Thái Lan là không đúng.
Chọn A
In-đô-nê-xi-a, Thái Lan, Ma-lai-xi-a, Phi-líp-pin, Xin-ga-po
Chọn C
Băng Cốc (Thái Lan).