Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a. Biên độ của dao động là: \(A=10\) (cm)
Tần số góc là: \(\omega=2\pi\) (rad/s)
Tần số là: \(f=\dfrac{\omega}{2\pi}=1\) (Hz)
Chu kì là: \(T=\dfrac{1}{f}=1\) (s)
b. Vận tốc và gia tốc cực đại lần lượt là:
\(v_{max}=\omega A=20\pi\) (cm/s)
\(a_{max}=\omega^2A=400\) (cm/s)
c. Phương trình vận tốc là:
\(v=20\pi\cos\left(2\pi t+\dfrac{\pi}{2}\right)\) (cm/s)
Đáp án D
x = Acos(ωt + φ) cm.
v = Aωcos(ωt + φ + π/2) cm/s.
a = Aω2cos(ωt + φ + π) cm/s2.
Từ phương trình của li độ, vận tốc, gia tốc ở trên ta thấy chúng biến đổi khác biên độ (lần lượt là A, Aω, Aω2), khác pha dao động (vận tốc nhanh pha hơn li độ π/2 rad, gia tốc nhanh pha hơn vận tốc góc π/2 rad), cùng tần số góc là ω (nên cùng tần số với nhau), chúng biến đổi khác pha ban đầu.
Đáp án D
x = Acos(ωt + φ) cm.
v = Aωcos(ωt + φ + π/2) cm/s.
a = Aω2cos(ωt + φ + π) cm/s2.
Từ phương trình của li độ, vận tốc, gia tốc ở trên ta thấy chúng biến đổi khác biên độ (lần lượt là A, Aω, Aω2), khác pha dao động (vận tốc nhanh pha hơn li độ π/2 rad, gia tốc nhanh pha hơn vận tốc góc π/2 rad), cùng tần số góc là ω (nên cùng tần số với nhau), chúng biến đổi khác pha ban đầu.
Chọn đáp án C.
x = Acos(ωt + φ) cm.
v = Aωcos(ωt + φ + π/2) cm/s.
a = A ω 2 cos ( ω t + φ + π ) c m / s 2 .
Từ phương trình của li độ, vận tốc, gia tốc ở trên ta thấy chúng biến đổi khác biên độ (lần lượt là A, Aω, A ω 2 ), khác pha dao động (vận tốc nhanh pha hơn li độ π/2 rad, gia tốc nhanh pha hơn vận tốc góc π/2 rad), cùng tần số góc là ω (nên cùng tần số với nhau), chúng biến đổi khác pha ban đầu.
Chọn B
+ A2 = A12 + A22 + 2A1A2cos(φ1 – φ2). Thay số vào ta được:
A2 = 102 + A22 + 20.A2cos(π/6 + π/2).
ó A22 - 10A2 +100 - A2 = 0 (1).
+ Để phương trình (1) có nghiệm đối với A2 ó Δ = 102 – 4.1.( 100 - A2) ≥ 0
=> A ≥ 5√3 cm.
Vậy: Amin = 5√3 cm.
Chọn đáp án C
Li độ, vận tốc, gia tốc biến đổi điều hòa cùng tần số góc, chu kì, tần số.