Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chú ý: T là chu kì của li độ, cơ năng của vật W = 10.4 = 40mJ
Chọn đáp án D
t 1 = π 15 s → W d W = 3 4 ⇒ x 1 = ± A 2 t 2 = 11 π 60 s → W d = W t ⇒ x 2 = ± A 2
T 6 + T 8 ⏟ t 2 − t 1 = 11 π 60 − π 15 ⇒ T = 2 π 5
⇒ ω = 5 r a d / s
W = 1 2 m ω 2 A 2
⇒ A = 2 W m ω 2 = 0 , 08 m = 8 c m .
Chú ý: T là chu kì của li độ, cơ năng của vật W = 10.4 = 40mJ.
Đáp án D
Ta biểu diễn đồ thị trên vòng tròn lượng giác trục của li độ
Tại thời điểm ban đầu, động năng tăng dần đến cực đại nên vật đang tiến dần đến VTCB.
Tại thời điểm 1/15 (s) vật vừa đi qua VTCB và có động năng như ban đầu nên 2 thời điểm li độ đối xứng qua VTCB.
Tại thời điểm 11/60 (s) động năng bằng thế năng lần thứ 2 tại vị trí A2.
Suy ra độ dài quỹ đạo của vật là: S = 2A= 8.2= 16
Giải thích: Đáp án C
+ Chu kì biến thiên của động năng là 0,5 s → T = 1 s → w = 2p rad s
Trạng thái M ứng với
+ Trạng thái N ứng với
+ Thời gian hai lần liên tiếp động năng bằng thế năng là ∆ t = T 4 .
+ Vì t1 = t + 0,25T nên v1 vuông pha với v2 → v m a x = v 1 2 + v 2 2 = 16 3 π
+ Áp dụng công thức vuông pha của vận tốc và gia tốc tại thời điểm t ta được:
→ A = v m a x ω = 16 π 3 4 π = 4 3 cm
Đáp án C
Hướng dẫn:
+ Từ đồ thị ta thấy rằng thế năng biến thiên với chu kì 0,5 s vậy chu kì của dao động là T = 1 s → ω = 2π rad/s.
Biên độ của dao động được xác định bởi E = 1 2 m ω 2 A 2 → A = 2 E m ω 2 = 2.0 , 45 1. 2 π 2 = 15 cm.
Đáp án C
+ Thời gian hai lần liên tiếp động năng bằng thế năng là Δ t = T 4 .
+ Vì t 1 = t + 0 , 25 T nên v 1 vuông pha với v 2 ® v max = v 1 2 + v 2 2 = 16 3 π
+ Áp dụng công thức vuông pha của vận tốc và gia tốc tại thời điểm t ta được:
v v max 2 + a a max 2 = 1 → a max = 64 3 π 2
+ a max v max = ω 2 A ω A = ω = 64 3 π 2 16 3 π = 4 π
® A = v max ω = 16 3 π 4 π = 4 3 c m
Đáp án C