Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tham khảo:
`*` Gia tốc của vật:
\(S=\dfrac{a.t^2}{2}\)
\(\Rightarrow a=\dfrac{2S}{t^2}=\dfrac{2.1,66}{2^2}=0,83(m/s^2)\)
`*` Theo đinh luật II Newton chiếu lên chiều dương:
\(F.cosα-F_{ms}=m.a\)
\(\Rightarrow F_{ms}=F.cosα - m.a=2.cos30- 0,83=0,9(N) \)
`*` Hệ số ma sát:
\(F_{ms}=0,9=μ.m.g=2N=>μ=0,2\)
Tham khảo:
⋅⋅ Gia tốc của vật:
S=a.t22S=a.t22
⇒a=2St2=2.1,6622=0,83(m/s2)⇒a=2St2=2.1,6622=0,83(m/s2)
⋅⋅ Theo đinh luật II Newton chiếu lên chiều dương:
F.cosα−Fms=m.aF.cosα−Fms=m.a
⇒Fms=F.cosα−m.a=2.cos30−0,83=0,9(N)⇒Fms=F.cosα−m.a=2.cos30−0,83=0,9(N)
⋅⋅ Hệ số ma sát:
Fms=0,9=μ.m.g=2N=>μ=0,2
a) (3 điểm)
Các lực tác dụng lên vật được biểu diễn như hình vẽ. (1,00đ)
Chọn hệ trục Ox theo hướng chuyển động, Oy vuông góc phương chuyển động.
*Áp dụng định luật II Niu – tơn ta được:
Chiếu hệ thức (*) lên trục Ox ta được: (0,50đ)
Chiếu hệ thức (*) lên trục Oy ta được:
Mặt khác
Từ (1), (2) và (3) suy ra:
b) (1 điểm)
Quãng đường mà vật đi được trong giây thứ 5 là:
S = S 5 – S 4 = 0,5.a. t 5 2 – 0,5.a. t 4 2 = 0,5.1,25. 5 2 - 0,5.1,25. 4 2 = 5,625 m. (1,00đ)
Chọn đáp án D
Lực tác dụng vào vật
+ Lực kéo động cơ F
+ Lực ma sát Fms
+ Trọng lực P
+ Phản lực của mặt sàn N
Theo định luật II Newton: (1)
Chọn hệ trục tọa độ xOy như hình vẽ
Chiếu (1) lên trục Oy: F sin 30 0 + N − P = 0 (2)
Chiếu (1) lên trục Ox: F cos 30 0 − Fms = ma (3)
Từ (2) → N = mg = −F sin 30 0
→ Fms= µN = P (mg − Fsin 30 0 ) (4)
Thế (4) vào (3), ta được: F cos 30 0 − µ(mg − Fsin 30 0 ) = ma (5)
Khi vật chuyển động với gia tốc a
+ Từ (5):
+ Với
a)Vật chuyển động thẳng đều:
Lực ma sát:
\(F_{ms}=\mu mg=0,1\cdot5\cdot10=5N\)
\(\Rightarrow F_k=P=10m=10\cdot5=50N\)
b)Sau khi chuyển động đc 2s:
Vật chuyển động trên mặt phẳng nằm ngang thì theo định luật ll Niu-tơn ta có:
\(\overrightarrow{F}+\overrightarrow{F_{ms}}=m\cdot\overrightarrow{a}\)
Gia tốc vật: \(S=\dfrac{1}{2}at^2\Rightarrow a=\dfrac{2S}{t^2}=\dfrac{2\cdot5}{2^2}=2,5\)m/s2
Chọn chiều dương là chiều chuyển động.
\(\Rightarrow F-F_{ms}=m\cdot a\)
\(\Rightarrow F=m\cdot a+F_{ms}=5\cdot2,5+5=17,5N\)
a) Các lực tác dụng lên vật được biểu diễn như hình vẽ. Chọn hệ trục Ox theo hướng chuyển động, Oy vuông góc phương chuyển động.
Áp dụng định luật II Niu – tơn ta được:
Chiếu hệ thức vecto lên trục Ox ta được:
Fcosα - Fms = ma (1)
Chiếu hệ thức vecto lên trục Oy ta được:
Fsinα - P + N = 0 ⇔ N = P - Fsinα (2)
Mặt khác Fms = μtN = μt(P - Fsinα) (3)
Từ (1) và (2) (3) suy ra:
b) Để vật chuyển động thẳng đều (a = 0) ta có:
⇔ Fcosα - μt(P - Fsinα) ⇒ F = 12(N)
Áp dụng ĐL II Newton có:
\(\overrightarrow{P}+\overrightarrow{N}+\overrightarrow{F}+\overrightarrow{F_{ms}}=m\overrightarrow{a}\) (*)
a. Để vật chuyển động thẳng đều thì \(a=0\)
Chiếu (*) lên phương thẳng đứng có:
\(N=P=mg=60\) (N)
Chiếu (*) lên phương chuyển động có:
\(F\cos45^o=F_{ms}\)
\(\Rightarrow F=\dfrac{0,1.60}{\cos45^o}=8,5\) (N)
b. Gia tốc của vật là:
\(a=\dfrac{2s}{t^2}=\dfrac{2.8}{4^2}=1\) (m/s2)
Khi đó:
\(F\cos45^o-F_{ms}=ma\)
\(\Rightarrow F=\dfrac{6.1+0,1.60}{cos45^o}=16,97\) (N)