Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án C
Vật xuất phát từ trạng thái nghỉ:
vo = 0
Biểu thức tính quãng đường:
s = 0,5.at2
Trong 0,5s vật đi được 80 cm = 0,8 m, ta có:
0,8 = 0,5.a.0, 52
→ a = 6,4 m/s2
Hợp lực tác dụng lên vật:
F = ma = 2.6,4 = 12,8N.
Đáp án A
Vận tốc sau 10s đầu:
Suy ra quãng đường vật đi được trong 10s là:
Quãng đường vật đi được trong 30s tiếp theo:
Quãng đườngvật đi được trong giai đoạn cuối cùng đến khi dừng lại:
Tổng quãng đường
Lực tác dụng lên vật:
\(F=m\cdot a=0,25\cdot2=0,5N\)
Hợp lực tác dụng lên vật có độ lớn là:
\(F=ma=250.10^{-3}.2=0,5\) N
Định luật ll Niu tơn:
\(\overrightarrow{F}+\overrightarrow{F_{ms}}=m\cdot\overrightarrow{a}\)
\(\Rightarrow F\cdot F_{ms}=m\cdot a\)
\(\Rightarrow F=m\cdot a+F_{ms}=m\cdot a+\mu mg=3\cdot2+0,2\cdot3\cdot10=12N\)
Nếu bỏ qua ma sát quãng đường vật đi đc là:
\(S=\dfrac{1}{2}at^2=\dfrac{1}{2}\cdot2\cdot2^2=4m\)
Định luật ll Niu-tơn ta có:
\(\overrightarrow{F}+\overrightarrow{F_{ms}}=m\cdot\overrightarrow{a}\)
\(\Rightarrow F-F_{ms}=m\cdot a\)
\(\Rightarrow F=F_{ms}+m\cdot a=6+3\cdot2=12N\)
Chọn D.
Chọn chiều dương là chiều chuyển động.