Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn A.
Từ phương trình tổng quát của vận tốc trong chuyển động biến đổi đều: v = v 0 + a.t
Suy ra: v 0 = 2 m/s, a = 2 m / s 2
Phương trình chuyền động của vật có dạng:
x = x 0 + v 0 t + 0,5a. t 2 = 0 + 2t + t 2 .
Chọn C.
Chọn hệ trục tọa độ Oxy gắn với chuyển động, O trùng A; chiều dương trục Ox hướng từ A đến B; Chiều dương Oy hướng thẳng đứng từ trên xuống.
Chọn gốc thời gian là lúc ném vật từ A.
Chọn C.
Vật chuyển động về phía âm của trục tọa độ nên v = -4 m/s.
Ban đầu (t = 0) thì x0 = 20.
Vậy phương trình chuyển động của chất điểm là x = 20 – 4t (m)
Chọn: C.
Chọn gốc là tọa độ là B, chiều dương từ B đến A, gốc thời gian lúc hai xe bắt đầu chuyển động.
Do vậy:
Với xe ôtô: thời điểm t = 0: x 0 A = 150 km; v 0 A = - 80 km/h (vì xe ôtô đi từ A đên B, ngược chiều dương);
Với xe mô tô: thời điểm t = 0: x 0 B = 0 km; v 0 B = 40 km/h (vì xe mô tô chuyển động từ B đến A cùng chiều dương), t 0 = 0.
Ôtô và mô tô chuyển động thẳng đều nên phương trình chuyển động của ô tô và mô tô lần lượt là:
x A = 150 – 80t; x B = 40t.
Chọn: C.
Chọn gốc là tọa độ là B, chiều dương từ B đến A, gốc thời gian lúc hai xe bắt đầu chuyển động.
Do vậy:
Với xe ôtô: thời điểm t = 0: x0A = 150 km; v0A = - 80 km/h (vì xe ôtô đi từ A đên B, ngược chiều dương);
Với xe mô tô: thời điểm t = 0: x0B = 0 km; v0B = 40 km/h (vì xe mô tô chuyển động từ B đến A cùng chiều dương), t0 = 0.
Ôtô và mô tô chuyển động thẳng đều nên phương trình chuyển động của ô tô và mô tô lần lượt là:
x A = 150 – 80t; x B = 40t.
Chọn: D.
Ta có: x = 8 – 0 , 5 t - 2 2 + t
= 10 + (t – 2) – 0 , 5 t - 2 2
Đối chiếu với phương trình chuyển động tổng quát của chuyển động biến đổi đều:
x = x 0 + v 0 t - t 0 + 0 , 5 a . t - t 0 2
ta thu được: x o = 10 m, t 0 = 2s; a = -1 m/s2; v 0 = 1 (m/s).
Tại thời điểm t = t 0 = 2s thì x = x o = 10 m.
Vận tốc trung bình của vật trong khoảng thời gian từ t 1 = 0 s đến t 2 = 3 s là:
Biểu thức vận tốc của vật là: v = v 0 + a.(t – t 0 )
= 1 – 1.(t – 2) = 3 – t (m/s)
=> lúc t = 3 s, v = 0 m/s, vật dừng lại và sau đó đổi chiều chuyển động.
Suy ra trong khoảng thời gian từ t ' 1 = 1 s đến t ' 2 = 3 s vật chưa đổi chiều chuyển động nên quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian này là:
s = |x(3) – x(1)| = 10,5 - 8,5 = 2m.
Chọn: D.
Ta có: x = 8 – 0,5(t - 2)2 + t = 10 + (t – 2) – 0,5.(t – 2)2
Đối chiếu với phương trình chuyển động tổng quát của chuyển động biến đổi đều:
x = x0 + v0(t – t0) + 0,5a.(t – t0)2
ta thu được: x0 = 10 m, t0 = 2s; a = -1 m/s2; v0 = 1 (m/s).
Tại thời điểm t = t0 = 2s thì x = x0 = 10 m.
Vận tốc trung bình của vật trong khoảng thời gian từ t1 = 0 s đến t2 = 3 s là:
Biểu thức vận tốc của vật là: v = v0 + a.(t – t0) = 1 – 1.(t – 2) = 3 – t (m/s)
=> lúc t = 3 s, v = 0 m/s, vật dừng lại và sau đó đổi chiều chuyển động.
Suy ra trong khoảng thời gian từ t’1 = 1 s đến t’2 = 3 s vật chưa đổi chiều chuyển động nên quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian này là:
s = |x(3) – x(1)| = 10,5 - 8,5 = 2m.
Chọn C.
Chọn hệ trục tọa độ Oxy gắn với chuyển động, O trùng A; chiều dương trục Ox hướng từ A đến B; Chiều dương Oy hướng thẳng đứng từ trên xuống.
Chọn gốc thời gian là lúc ném vật từ A
Phương trình chuyển động của vật ném từ A:
Phương trình chuyển động của vật ném từ B:
Chọn B.
Vận tốc có dạng là hàm bậc nhất của thời gian nên có giá trị trung bình trong khoảng thời gian từ t 1 = 1s đến t 2 = 5s là:
Chọn A.
Từ phương trình tổng quát của vận tốc trong chuyển động biến đổi đều: v = v0 + a.t
Suy ra: v0 = 2 m/s, a = 2 m/s2
Phương trình chuyền động của vật có dạng: x = x0 + v0t + 0,5a.t2 = 0 + 2t + t2.