Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Gọi số lần nguyên phân là x, bộ NST lưỡng bội là 2n (x , 2n ∈ N*)
Theo đề ra : Có 512 tinh trùng Y -> Tổng số tinh trùng là \(2.512=1024\left(tb\right)\)
=> Ta có phương trình : \(2^x.4=1024\)
Giải ta ta đc x = 8 (lần)
Có : môi trường cung cấp 9690 NST đơn
=> \(2n.\left(2^8-1\right)=9690\)
Giải ra ta đc 2n = 38
Vậy số lần nguyên phân của tb là 8 lần
bộ NST lưỡng bội của loài là 2n = 38
b) Tb đang ở lần nguyên phân cuối là lần thứ 8 nên mới chỉ thực hiện xog lần nguyên phân thứ 7
-> Ở kì giữa lần nguyên phân cuối có :
+ Số NST đơn : \(2^7.2n.0=0\left(NST\right)\)
+ Số phân tử ADN : \(2^7.2n.2=9728\left(ptử\right)\)
* bài này lak ảnh ở dưới r nên ko đăng lại nha bn*
a) Gọi a là số lần NP của các tế bào
Có : 2a x 2n = 768
=> 2a = 32 = 25 => a = 5
b) Số tinh trùng tạo thành
25 x 4 = 128
Số hợp tử : 128 x 12,5% = 16
c) Số trứng thiam gia thụ tinh
16 : 50% = 32
https://hoidapvietjack.com/q/800884/o-mot-loai-sinh-vat-co-bo-nst-2n24-mot-te-bao-sinh-duc-so-khai-nguyen-phan-lien-
Tham khảo
A)Gọi alà số tb sinh dục đực sơ khai tacó a.2n =360
Số tb tham gia tt là a(.2^n).4
Gọi x là số tinh trùng dk thụ tinh = Số hợp tử ta có x/(a.(2^n).4)= 12.5%
Theo đề x.2n =2880<=> a.(2^n).4.12.5%.2n=2880 <=>360.0.5.2^n=2880 <=> 2^n=16<=> n=4 =>2n = 8 ruồi giấm
Ta có a.2n=360=> a =45 tb
Số tb sinh tinh a.2^n =720 tb
Gọi 2n là bộ NST lưỡng bội của loài ( 2n ∈ N* )
Ta xét 2 Trường hợp :
Trường hợp 1 : Nếu tb mẹ là giới đồng giao tử mang XX
-> Số tb con tạo ra là : \(\dfrac{8}{2}=4\left(tb\right)\) (do tb con có bộ NST giống tb mẹ mak có tổng cộng 8 NST X thik bộ XX là 8 : 2 )
=> Tb mẹ nguyên phân : 2 lần ( \(4=2^2->2lần\) )
Lại có Môi trường cung cấp 84 NST thường
=> \(2n.\left(2^2-1\right)=84\)
=> \(2n=\dfrac{84}{2^2-1}=28\)
Trường hợp 2 : Nếu tb mẹ là giới đồng giao tử mang XY
-> Số tb con tạo ra là : \(\dfrac{8}{1}=8\left(tb\right)\) (do tb con có bộ NST giống tb mẹ mak có tổng cộng 8 NST X thik bộ XY là 8 : 1 )
=> Tb mẹ nguyên phân : 3 lần ( \(8=2^3->3lần\) )
Lại có Môi trường cung cấp 84 NST thường
=> \(2n.\left(2^3-1\right)=84\)
=> \(2n=\dfrac{84}{2^3-1}=12\)
Vậy bộ NST của loài là : \(\left[{}\begin{matrix}2n=28\\2n=12\end{matrix}\right.\)
$1,$
$a,$ Số tế bào sinh ra là: $2^8=256(tb)$
$b,$ Ở kì sau có 4n NST đơn và kì cuối là 2n NST đơn.
- Số NST đơn ở kì sau: $ 4n.256=4096(NST)$
- Số NST đơn ở kì cuối: $2n.256=2048(NST)$
$c,$ Số NST môi trường cung cấp là: 2n.(2^8-1)=2040(NST)
$d,$ Số thoi vô sắc xuất hiện là: $2^8-1=255$
a là số lần nguyên phân của 5 tế bào
Ta có : \(\left\{{}\begin{matrix}5\times2n\times\left(2^a-1\right)=1240\\5\times2n\times\left(2^a-2\right)=1200\end{matrix}\right.\)\(\Rightarrow5\times2n=40\Leftrightarrow2n=8\left(NST\right)\)
1) Loài : ruồi giấm
2) a = 5
Mỗi tế bào nguyên phân 5 lần
3) Số tế bào tham gia giảm phân : 5 x 25 = 160 (tế bào)
Nếu là tế bào sinh dục được thì số giao tử đưc tạo ra là : 160 x 4 = 640 (giao tử)
Nếu là tế bào sinh dục cái thì số giao tử cái (trứng) được tạo ra là : 160 ( trứng)
Số nhiễm sắc thể môi trường nội bào cung cấp cho toàn bộ quá trình phát sinh giao tử các tế bào sinh dục sơ khai nói trên
\(1240+160\times2n=1240+1280=2520\left(NST\right)\)
Câu 1 :
Gọi số lần nguyên phân của tb là x, bộ NST lưỡng bội là 2n (x, 2n ∈ N*)
a) + b) Ta có :
- Môi trường cung cấp cho nguyên phân 31500 NST đơn
-> \(5.2n.\left(2^x-1\right)=31500\) (1)
- Môi trường cung cấp thêm 25600 NST đơn cho giảm phân
-> \(5.2^x.80\%.2n=25600\) (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình : \(\left\{{}\begin{matrix}5.2n.\left(2^x-1\right)=31500\\5.2n.2^x.80\%=25600\end{matrix}\right.\)
Giải ra ta được : \(\left\{{}\begin{matrix}x=6\\2n=100\end{matrix}\right.\)
Vậy số lần nguyên phân là 6 lần, bộ NST lưỡng bội là 2n = 100
c) Ta có : Số tb tham gia giảm phân : \(5.2^6.80\%=256\left(tb\right)\)
Số giao tử tham gia thụ tinh : \(128:12,5\%=1024\left(giaotử\right)\)
Ta thấy : 1 tb giảm phân tạo ra số giao tử : \(\dfrac{1024}{256}=4\left(giaotử\right)\)
-> Cơ thể đv thuộc giới đực
Câu 2 :
a) 4 tế bào sinh tinh sẽ tạo ra 4.4 = 16 tinh trùng
Nhưng :
* Nếu không trao đổi chéo
-> Số loại giao tử ít nhất/ nhiều nhất là : 2 loại giao tử
Cơ chế : + Ở kì trung gian, NST tự nhân đôi : \(\dfrac{AABBdd}{aabbDD}\)
+ Ở kì sau I, NST phân ly độc lập về 2 cực : \(\dfrac{AABBdd}{ }\Leftrightarrow\dfrac{aabbDD}{ }\)
+ Ở kì sau II, NST phân ly đồng đều về 2 cực :
\(\dfrac{ABd}{ }\Leftrightarrow\dfrac{ABd}{ }\) và \(\dfrac{abD}{ }\Leftrightarrow\dfrac{abD}{ }\)
=> Tạo ra ít nhất/ nhiều nhất 2 loại giao tử
* Nếu có trao đổi chéo :
-> Tạo ra ít nhất 2 loại giao tử
Cơ chế :
Cơ chế : + Ở kì trung gian, NST tự nhân đôi : \(\dfrac{AABBdd}{aabbDD}\)
+ Ở kì đầu I , NST trao đổi chéo giữa các cromatit :
\(\dfrac{AaBBdd}{AabbDD}\) hoặc \(\dfrac{AABbdd}{aaBbDD}\) hoặc \(\dfrac{AABBDd}{aabbDd}\)
+ Ở kì sau I, NST phân ly độc lập về 2 cực : \(\dfrac{AaBBdd}{ }\Leftrightarrow\dfrac{AabbDD}{ }\) hoặc \(\dfrac{AABbdd}{ }\Leftrightarrow\dfrac{aaBbDD}{ }\) hoặc \(\dfrac{AABBDd}{ }\Leftrightarrow\dfrac{aabbDd}{ }\)
+ Ở kì sau II, NST phân ly đồng đều về 2 cực :
\(\dfrac{ABd}{ }\Leftrightarrow\dfrac{aBd}{ }\) và \(\dfrac{AbD}{ }\Leftrightarrow\dfrac{abD}{ }\)
hoặc ....... (bn viết ra từng trường hợp chứ mik ko gõ tay nổi ;-;; )
Vậy tạo ra ít nhất/ nhiều nhất ...... (cái này bn đếm số loại giao tử trên r ghi vào là đc nha )
a) Gọi x là số lần nguyên phân, 2n là bộ NST lưỡng bội (x, 2n ∈ N*)
Theo đề ra :
- Các tb con sau khi gp có 512 tinh trùng Y -> Tổng số tt tạo ra : 512.2 = 1024 (gtử)
=> Số tb con sau khi nguyên phân là : \(\dfrac{1024}{4}=256\left(tb\right)\)
Hay là : \(2^x=256\) => \(x=8\)
Vậy tb trên nguyên phân 8 lần
Lại có : Môi trường cung cấp 9690 NST đơn
-> \(2n.\left(2^8-1\right)=9690\)
-> \(2n=\dfrac{9690}{2^8-1}=38\)
Vậy bộ NST của loài là 2n = 38
b) Lần nguyên phân cuối cùng là lần thứ 8
-> Theo đề thik TB chỉ mới nguyên phân xog lần 7 và đang tiếp tục ở kì giữa lần nguyên phân thứ 8
=> Số NST đơn ở kì giữa lần nguyên phân cuối : \(2^x.2n.0=0\left(NST\right)\)
Số phân tử DNA : \(2^8.2n.2=2^8.38.2=19456\left(ptử\right)\)