Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
*Khoảng thời gian giữa hai lần sợi dây duỗi thẳng liên tiếp là
*Gọi Ab là biên độ tại bụng. Khi đó biên độ của B là
*Điểm M và B trên cùng 1 bó nên chúng dao động cùng pha nhau.
Do đó:
(Thời gian 2T/3 tương ứng góc quét được tô đậm như hình vẽ.
Mặt khác điểm M cách nút A một khoảng là 5cm nên
Chọn đáp án D
Vận tốc cực đai của phần tử tại B(bụng sóng): v B max = A B . ω = A ω
Theo đề bài: Khoảng thời gian mà độ lớn vận tốc dao động của phần tử B nhỏ hơn vận tốc cực đại của phần tử M là 0,1s nên:
Δ t = 4. T 12 = T 3 = 0 , 1 ⇒ T = 0 , 3 s
Tốc độ truyền sóng trên sợ dây: v = λ T = 72 0 , 3 = 240 c m / s = 2 , 4 m / s
+ Vận tốc cực đai của phần tử tại B(bụng sóng): v B max = A B . ω = A ω
+ Theo đề bài: Khoảng thời gian mà độ lớn vận tốc dao động của phần tử B nhỏ hơn vận tốc cực đại của phần tử M là 0,1s nên:
+ Δ t = 4. T 12 = T 3 = 0 , 1 ⇒ T = 0 , 3 s
+ Tốc độ truyền sóng trên sợ dây: v = λ T = 72 0 , 3 = 240 c m / s = 2 , 4 m / s
Chọn đáp án D
Đáp án A
+ Các điểm cách đều nhau dao động với cùng biên độ mà không phải là bụng chỉ có thế là các vị trí cách nút gần nhất một đoạn λ 8 và dao động với biên độ bằng 2 a với 2a là biên độ của điểm bụng.
→ Khoảng cách giữa hai điểm ngoài cùng L = 7 λ 4 = 1 , 4 m → λ = 0 , 8 m → T = λ v = 0 , 8 0 , 4 = 2 s → ω = π rad/s.
→ Tốc độ cực đại của phần tử dây ứng với chuyển động của điểm bụng khi đi qua vị trí cân bằng v m a x = ω A b = π 4 2 2 = 8 π cm/s.
Đáp án A
Các điểm cách đều nhau dao động với cùng biên độ mà không phải là bụng chỉ có thế là các vị trí cách nút gần nhất một đoạn λ 8 và dao động với biên độ bằng 2 2 A b với A b là biên độ của điểm bụng
+ Khoảng cách giữa hai điểm ngoài cùng L = 7 λ 4 = 7 m → λ = 0 , 8 m; ω = π rad/s
+ Tốc độ cực đại của phần tử dây ứng với chuyển động của điểm bụng khi đi qua vị trí cân bằng v m a x = ω A b = π 4 2 2 = 8 π cm/s
Đáp án B
+ Khoảng cách giữa một bụng và một nút gần nhất là λ = 7 cm
+ Biên độ dao động của điểm cách bụng B một đoạn 12 cm được xác định bởi:
→ Khoảng cách thời gian trong một chu kì tốc độ của B nhỏ hơn tốc độ cực đại của M là
∆ t = T 3 = 0 , 1 s ⇒ T = 0 , 3 s
→ Tốc độ truyền sóng v = λ T = 2 , 4 m / s
Đáp án A
Phương pháp: Sử dụng sự tương tự giữa chuyển động tròn và dao động điều hòa, viết phương trình dao động của phần tử M
Cách giải:
Ta có: AB = 18 ⇒ λ 4 = 18 ⇒ λ = 18 . 4 = 72 c m
Khoảng cách từ điểm M đến nút A là : MA = AB – BM = 18 – 12 = 6 cm
Gọi A0 = 2a là biên độ dao động tại bụng sóng. Biên độ của M là:
A M = A 0 sin ( 2 π d λ ) = A 0 sin π 2 . 6 72 = A 0 sin π 6 = A 0 2
Tốc độ dao động cực đại của phần tử tại M là : v M m a x = ω . A M = ω . A 0 2 = v B m a x 2
Bài toán trở thành tìm khoảng thời gian trong 1 chu kỳ dao động của B mà vận tốc thỏa mãn điều kiện: v B ≤ v B m a x 2
Sử dụng đường tròn ta xác định được : sin α = 1 2 ⇒ α = 30 0
∆ t = 120 0 360 0 . T = 1 3 T ⇒ T = 0 , 2 . 3 = 0 , 6 s
Mà: λ = 72 c m ⇒ v = λ T = 72 0 , 6 = 120 c m = 1 , 2 m