K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

25 tháng 10 2017

Đáp án C

Quy ước A – lông xù; a – lông thẳng.

Số cá thể lông thằng trong quần thể là: 4000 – 3960 = 40.

Tần số kiểu gen aa trong quần thể là: 40/4000 = 0,01.

Gọi p; q lần lượt là tần số alen A và a.

Do quần thể cân bằng di truyền nên tần số kiểu gen của quần thể là:

p2AA + 2pqAa + q2aa.

q2 = 0,01 => q = 0,1 => p = 1 – 0,1 = 0,9 => Nội dung I đúng.

Tỉ lệ số cá thể lông xù không thuần chủng trong quần thể là: 0,9 x 0,1 x 2 = 0,18.

Số cá thể lông xù không thuần chủng trong quần thể là: 0,18 x 4000 = 720. => Nội dung II đúng.

Nếu trong quần thể nói trên xảy ra đột biến gen làm 1% alen A thành alen a thì sau 1 thế hệ ngẫu phối tần số tương đối của alen a là: 0,1 + 1% x 0,9 = 0,109.

Nếu trong quần thể nói trên xảy ra đột biến gen làm 1% alen A thành alen a thì sau 1 thế hệ ngẫu phối tỉ lệ cá thể lông xù chiếm: 1 – 0,1092 = 98,81% => Nội dung IV đúng.

Có 3 nội dung đúng.

Một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc lông do một gen trên NST thường có 3 alen quy định. Alen  quy định lông xám trội hoàn toàn so với a2 và a3. Alen a2 quy định lông đen trội hoàn toàn so với a3 quy định lông trắng. Một quần thể ngẫu phối đang cân bằng có 75% cá thể lông xám, 9% cá thể lông đen, còn lại là lông trắng. Tính theo lí thuyết trong các phát biểu sau đây có bao nhiêu...
Đọc tiếp

Một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc lông do một gen trên NST thường có 3 alen quy định. Alen  quy định lông xám trội hoàn toàn so với a2 và a3. Alen a2 quy định lông đen trội hoàn toàn so với a3 quy định lông trắng. Một quần thể ngẫu phối đang cân bằng có 75% cá thể lông xám, 9% cá thể lông đen, còn lại là lông trắng. Tính theo lí thuyết trong các phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu đúng

(1). Tần số alen a2 là 0.3

(2). Tỉ lệ các cá thể mang kiểu gen dị hợp là 58%

(3). Trong các cá thể mang kiểu hình lông xám thì số cá thể có kiểu gen thuần chủng là 1/3

(4). Cho tất cả các con lông đen trong quần thể giao phối ngẫu nhiên với các con lông trắng, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đi con là 5 trắng: 4 đen

A. 4

B. 1

C. 3

D. 2

1
Ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc lông do một gen trên nhiễm sắc thể thường có 3 alen qui định. Alen A1 qui định lông xám trội hoàn toàn so với alen a2 và a3. Alen a2 qui định lông đen trội hoàn toàn so với alen a3 qui định lông trắng. Một quần thể đã qua ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa có 75% cá thể lông xám, 9% cá thể lông đen, các cá thể...
Đọc tiếp

Ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc lông do một gen trên nhiễm sắc thể thường có 3 alen qui định. Alen A1 qui định lông xám trội hoàn toàn so với alen a2 và a3. Alen a2 qui định lông đen trội hoàn toàn so với alen a3 qui định lông trắng. Một quần thể đã qua ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa có 75% cá thể lông xám, 9% cá thể lông đen, các cá thể còn lại có lông trắng. Tính theo lý thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng? 

(1) Tần số alen A2 = 0,3. 

(2) Tỉ lệ các cá thể mang kiểu gen dị hợp trong quần thể là 58%. 

(3) Trong số cá thể mang kiểu hình lông xám của quần thể số cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ:1/3. 

(4) Cho tất cả con lông đen trong quần thể giao phối ngẫu nhiên với con lông trắng, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là 5 trắng: 4 đen.

A. 4

B 1

C. 3

D. 2

1
30 tháng 6 2017

Tỷ lệ kiểu hình trong quần thể là: 75% xám: 9% đen: 16% trắng.

Ta có kiểu hình trắng có kiểu gen:

〖( 0,5A_1+ 0,1a_2+0,4a_3)〗^2

=(0,25A_1 A_1+ 0,01a_2 a_2+ 0,16a_3 a_3+ 0,1A_1 a_2+ 0,4A_1 a_3+ 0,08a_2 a_3) 

Trong số các cá thể lông xám, cá thể thuần chủng chiếm tỷ lệ: 

0,25/(0,25+0,1+0,4)=1/3

 → (3) đúng.

 

  • Cho các con lông đen giao phối ngẫu nhiên với lông trắng:

Ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc lông do một gen trên nhiễm sắc thể thường có 3 alen qui định. Alen A1 qui định lông xám trội hoàn toàn so với alen a2 và a3. Alen a2 qui định lông đen trội hoàn toàn so với alen a3 qui định lông trắng. Một quần thể đã qua ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa có 75% cá thể lông xám, 9% cá thể lông đen, các cá thể...
Đọc tiếp

Ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc lông do một gen trên nhiễm sắc thể thường có 3 alen qui định. Alen A1 qui định lông xám trội hoàn toàn so với alen a2 và a3. Alen a2 qui định lông đen trội hoàn toàn so với alen a3 qui định lông trắng. Một quần thể đã qua ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa có 75% cá thể lông xám, 9% cá thể lông đen, các cá thể còn lại có lông trắng. Tính theo lý thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng? 

(1) Tần số alen A2 = 0,3. 

(2) Tỉ lệ các cá thể mang kiểu gen dị hợp trong quần thể là 58%. 

(3) Trong số cá thể mang kiểu hình lông xám của quần thể số cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ:1/3. 

(4) Cho tất cả con lông đen trong quần thể giao phối ngẫu nhiên với con lông trắng, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là 5 trắng: 4 đen.

A. 4

B. 1

C. 3

D. 2

1
26 tháng 4 2019

Tỷ lệ kiểu hình trong quần thể là: 75% xám: 9% đen: 16% trắng.

Ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc lông do một gen trên nhiễm sắc thể thường có 3 alen qui định. Alen A1 qui định lông xám trội hoàn toàn so với alen a2 và a3. Alen a2 qui định lông đen trội hoàn toàn so với alen a3 qui định lông trắng. Một quần thể đã qua ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa có 75% cá thể lông xám, 9% cá thể lông đen, các cá thể...
Đọc tiếp

Ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc lông do một gen trên nhiễm sắc thể thường có 3 alen qui định. Alen A1 qui định lông xám trội hoàn toàn so với alen a2 và a3. Alen a2 qui định lông đen trội hoàn toàn so với alen a3 qui định lông trắng. Một quần thể đã qua ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa có 75% cá thể lông xám, 9% cá thể lông đen, các cá thể còn lại có lông trắng. Tính theo lý thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng? 

(1) Tần số alen A2 = 0,1. 

(2) Tỉ lệ các cá thể mang kiểu gen dị hợp trong quần thể là 42%. 

(3) Trong số cá thể mang kiểu hình lông xám của quần thể số cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ:1/3. 

(4) Cho tất cả con lông đen trong quần thể giao phối ngẫu nhiên với con lông trắng, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là 2 trắng: 3 đen.

A. 4

B. 1

C. 3

D. 2

1
Ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc lông do một gen trên nhiễm sắc thể thường có 3 alen qui định. Alen A1 qui định lông xám trội hoàn toàn so với alen a2 và a3. Alen a2 qui định lông đen trội hoàn toàn so với alen a3 qui định lông trắng. Một quần thể đã qua ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa có 36% cá thể lông xám, 55% cá thể lông đen, các cá thể...
Đọc tiếp

Ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc lông do một gen trên nhiễm sắc thể thường có 3 alen qui định. Alen A1 qui định lông xám trội hoàn toàn so với alen a2 và a3. Alen a2 qui định lông đen trội hoàn toàn so với alen a3 qui định lông trắng. Một quần thể đã qua ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa có 36% cá thể lông xám, 55% cá thể lông đen, các cá thể còn lại có lông trắng. Tính theo lý thuyết, có bao nhiêu nội dung đúng?

(1) Tần số alen A1 = 0,6.

(2) Tỉ lệ các cá thể mang kiểu gen dị hợp trong quần thể là 62%.

(3) Trong số cá thể mang kiểu hình lông xám của quần thể số cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/9.

(4) Cho tất cả con lông đen trong quần thể giao phối ngẫu nhiên với các con lông trắng, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là 1 trắng: 11 đen

A. 3

B. 1

C. 2

D. 4

1
27 tháng 11 2019

Đáp án C

KH lông trắng = 9% = a3a3 à a3 = 0,3

a2 -  = 0,55 à a2 = 0,5

A1 = 0,2

Ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc lông do một gen trên nhiễm sắc thể thường có 3 alen qui định. Alen A1 qui định lông xám trội hoàn toàn so với alen a2 và a3. Alen a2 qui định lông đen trội hoàn toàn so với alen a3 qui định lông trắng. Một quần thể đã qua ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa có 36% cá thể lông xám, 55% cá thể lông đen, các cá thể còn lại có lông trắng. Tính theo lý thuyết, có bao nhiêu nội dung đúng?

(1) Tần số alen A1 = 0,6. à sai

(2) Tỉ lệ các cá thể mang kiểu gen dị hợp trong quần thể là 62%. à đúng, A1a2 + A1a3 + a2a3 = 2.0,2.0,5 + 2.0,2.0,3 + 2.0,3.0,5 = 0,62

(3) Trong số cá thể mang kiểu hình lông xám của quần thể số cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/9. à đúng,

A1A1/A1- = 0,22 / 0,36 = 1/9

(4) Cho tất cả con lông đen trong quần thể giao phối ngẫu nhiên với các con lông trắng, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là 1 trắng: 11 đen. à sai

à (A1A1 = 1/9; A1a2 = 5/9; A1a3 = 1/3) x a3a3

à đời con: 10 xám: 5 đen: 3 trắng

Ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc lông do một gen trên nhiễm sắc thể thường có 3 alen qui định. Alen A1 qui định lông xám trội hoàn toàn so với alen A2 và A3. Alen A2 qui định lông đen trội hoàn toàn so với alen A3 qui định lông trắng. Một quần thể đã qua ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa có 36% cá thể lông xám, 55% cá thể lông đen, các cá thể...
Đọc tiếp

Ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc lông do một gen trên nhiễm sắc thể thường có 3 alen qui định. Alen A1 qui định lông xám trội hoàn toàn so với alen A2 và A3. Alen A2 qui định lông đen trội hoàn toàn so với alen A3 qui định lông trắng. Một quần thể đã qua ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa có 36% cá thể lông xám, 55% cá thể lông đen, các cá thể còn lại có lông trắng.

Tính theo lý thuyết, có bao nhiêu nội dung đúng?

 (1) Tần số alen A1 = 0,6.

(2) Tỉ lệ các cá thể mang kiểu gen dị hợp trong quần thể là 62%.

(3) Trong số cá thể mang kiểu hình lông xám của quần thể số cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/9.

(4) Cho tất cả con lông đen trong quần thể giao phối ngẫu nhiên với các con lông trắng, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là 1 trắng: 11 đen.

1
11 tháng 10 2018

A : lông dài >> a : lông ngắn

B : lông đen; b : lông vàng; Bb : lông nâu

Tần số alen a = 1- 0,2 = 0,8→Thành phần kiểu gen khi quần thể cân bằng: 0,04AA:0,32Aa:0,64aaa 

Tần số alen  b=1-0,6=0,4→Thành phần kiểu gen khi quần thể cân bằng: 0,36BB:0,48Bb:0,16bb

Thành phần kiểu gen của quần thể về cả 2 lôcut là:

(0,04aa:0,32Aa:0,64aa)(0,36BB:0,48Bb:0,16bb)

Quần thể có số kiểu gen là:3×3=9 ; số kiểu hình của quần thể là:2×3 =6 → A đúng

B đúng

- Tần số kiểu hình lông dài, màu đen trong quần thể là:A-BB= 0,36.0,36 = 12,96→ C sai

D đúng. Tần số kiểu gen AaBb = 0,32.0,48 = 0,1536 

Đáp án cần chọn là: C

3 tháng 1 2018

Đáp án A

A: lông dài >> a: lông ngắn

B: lông đen; b: lông vàng; Bb: lông nâu

Tần số alen a = 1- 0,2 = 0,8→Thành phần kiểu gen khi quần thể cân bằng:

0,04AA:0,32Aa:0,64aaa

Tần số alen  b=1-0,6=0,4→Thành phần kiểu gen khi quần thể cân bằng: 0,36BB:0,48Bb:0,16bb

Thành phần kiểu gen của quần thể về cả 2 lôcut là:

(0,04aa:0,32Aa:0,64aa)(0,36BB:0,48Bb:0,16bb)(0,04aa:0,32Aa:0,64aa)(0,36BB:0,48Bb:0,16bb)

- Tần số kiểu hình lông dài, màu đen trong quần thể là:A−BB=0,36.0,36=12,96%A−BB=0,36.0,36=12,96%→ A sai

- Tần số kiểu gen AaBb=0,32.0,48=0,2536AaBb=0,32.0,48=0,2536  B đúng

- Quần thể có số kiểu gen là: ; số kiểu hình của quần thể là:2x3 =6 → C đúng

- Số cá thể lông ngắn, màu nâu chiếm tỉ lệ: aaBb=0,64.0,48=0,3072aaBb=0,64.0,48=0,3072   lớn nhất → D đúng

24 tháng 5 2019

Đáp án C

A : lông dài >> a : lông ngắn

B : lông đen; b : lông vàng; Bb : lông nâu

Tần số alen a = 1- 0,2 = 0,8→Thành phần kiểu gen khi quần thể cân bằng: 0,04AA:0,32Aa:0,64aaa

Tần số alen  b=1-0,6=0,4→Thành phần kiểu gen khi quần thể cân bằng: 0,36BB:0,48Bb:0,16bb

Thành phần kiểu gen của quần thể về cả 2 lôcut là:

(0,04aa:0,32Aa:0,64aa)(0,36BB:0,48Bb:0,16bb)

Quần thể có số kiểu gen là:3×3=9 ; số kiểu hình của quần thể là:2×3 =6 → A đúng

B đúng

- Tần số kiểu hình lông dài, màu đen trong quần thể là:A-BB= 0,36.0,36 = 12,96→ C sai

D đúng. Tần số kiểu gen AaBb = 0,32.0,48 = 0,1536