Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Vùng mã hóa có mạch
5’- ATG TTA XGA GGT ATX GAA CTA GTT TGA AXT XXX ATA AAA - 3’
ð Mạch đó là mạch bổ sung
Với ADN bình thường, bô ba TGA (sau GTT) tương ứng mã kết thúc
Mất T ở vị trí 25 => GTT bị mất T trở thành GT
=> sự thay đổi vị trí bộ ba bị mất T: GTT GAA XTX XXA TAA (TAA tương ứng mã kết thúc)
=> protein đột biến có nhiều hơn 3 axit amin
=> chỉ có 3 đúng (do gen lặn trên X nên dễ xuất hiện ở nam giới hơn).
Chọn C.
Đáp án A
Trình tự nu của gen bình thường:
5’-ATG-TTA-XGA-GGT-ATX-GAA-XTA-GTT-TGA-AXT-XXX-ATA-AAA-3’
Trình tự mARN do alen trên quy định:
5’-AUG-UUA-XGA-GGU-AUX-GAA-XUA-GUU-UGA-AXU-XXX-AUA-AAA-3’
Đoạn mARN trên quy định 8 acid amin tính cả acid amin mở đầu
Do alen bị đột biến bị mất T ở vị trí thứ 25. Trình tự alen đột biến trên gen sẽ là
5’-ATG-TTA-XGA-GGT-ATX-GAA-XTA-GTT-GA-AXT-XXX-ATA-AAA-3’
Trình tự mARN do alen đột biến quy định:
5’-AUG-UUA-XGA-GGU-AUX-GAA-XUA-GUU-GAA-XUX-XXA-UAA-AA-3’
Đoạn mARN trên quy định 12 acid amin tính cả acid amin mở đầu:
Vậy (1) đúng.
(2) sai.
(3) đúng vì alen gây bệnh nằm trên NST giới tính X, là alen lặn nên tỉ lệ biểu hiện kiểu hình ở nam giới là cao hơn
Đột biến gen trên NST giới tính X không trên NST Y nên nam giới có khả năng bị bệnh nhiều hơn
5’- ATG TTA XGA GGT ATX GAA XTA GTT TGA AXT XXX ATA AAA - 3’
3’- TAX- AAT GXT XXA TAG XTT GAT XAA AXT TGA GGG TAT TTT – 5 ‘
Mã kết thúc
Bình thường thì có 7 axit amin
ð Mạch trong đề bài là mạch bổ sung .
3’- TAX- AAT GXT XXA TAG XTT GT X AAA XT T GAG GGT ATT TT – 5 ‘
Mã kết thúc
Đột biến có 11 axit amin
Chỉ có 3 đúng
Đáp án B
Đáp án: A
Trình tự nu của gen bình thường:
5’-ATG-TTA-XGA-GGT-ATX-GAA-XTA-GTT-TGA-AXT-XXX-ATA-AAA-3’
Trình tự mARN do alen trên qui định :
5’-AUG-UUA-XGA-GGU-AUX-GAA-XUA-GUU-UGA-AXU-XXX-AUA-AAA-3’
Đọan mARN trên qui định 8 acid amin tính cả acid amin mở đầu
Do alen bị đột biến bị mất T ở vị trí thứ 25. Trình tự alen đột biến trên gen sẽ là :
5’-ATG-TTA-XGA-GGT-ATX-GAA-XTA-GTT-GA-AXT-XXX-ATA-AAA-3’
Trình tự mARN do alen đột biến qui định:
5’-AUG-UUA-XGA-GGU-AUX-GAA-XUA-GUU-GAA-XUX-XXA-UAA-AA-3’
Đoạn mARN trên qui định 12 acid amin tính cả acid amin mở đầu
Vậy (1) đúng
(2) sai
(3) đúng vì alen gây bệnh nằm trên NST giới tính X, là alen lặn nên tỉ lệ biểu hiện kiểu hình ở nam giới là cao hơn
Chọn đáp án A
Trình tự nu của gen bình thường:
5’ -ATG -TTA -XGA -GGT -ATX -GAA- XTA -GTT -TGA -AXT -XXX -ATA -AAA -3’
Trình tự mARN do alen trên quy định:
5’-AUG-UUA-XGA-GGU-AUX-GAA-XUA-GUU-UGA-AXU-XXX-AUA-AAA-3’
Đoạn mARN trên quy định 8 acid amin tính cả acid amin mở đầu
Do alen bị đột biến bị mất T ở vị trí thứ 25. Trình tự alen đột biến trên gen sẽ là:
5’-ATG-TTA-XGA-GGT-ATX-GAA-XTA-GTT- GA-AXT-XXX-ATA-AAA-3’
Trình tự mARN do alen đột biến quy định:
5’ -AUG-UUA-XGA-GGU-AUX-GAA-XUA-GUU- GAA-XUX-XXA-UAA-AA-3’
Đoạn mARN trên quy định 12 acid amin tính cả acid amin mở đầu
Vậy (1) đúng.
(2) sai.
(3) đúng vì alen gây bệnh nằm trên NST giới tính X, là alen lặn nên tỉ lệ biểu hiện kiểu hình ở nam giới là cao hơn.
Đáp án A
Ta thấy bố mẹ bình thường mà con gái bị bệnh → gen gây bệnh là gen lặn nằm trên NST thường.
Quy ước gen : A- bình thường ; a- bị bệnh
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
aa |
|
Aa |
|
Aa |
Aa |
|
|
aa |
|
Xét các phát biểu:Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc: 0,81AA:0,18Aa:0,01aa
I đúng, người (4) có kiểu gen 0,81AA:0,18Aa ↔ 9AA:2Aa; người (3) có kiểu gen Aa ; cặp vợ chồng (3) × (4): Aa ×(9AA:2Aa)↔ (1A:1a)(10A:1a)
Người (7) có kiểu gen: 10AA:11Aa
Người (8) có kiểu gen 1AA:2Aa (do bố mẹ dị hợp)
Cặp vợ chồng (7) × (8): (10AA:11Aa)× (1AA:2Aa) ↔(31A:11a) (2A:1a)→ 62/126AA:53/126Aa:11/12aa
XS người (10) mang gen bệnh là 53/115 ≈46,09
II sai, xs họ sinh con trai không bị bênh là
III đúng
IV đúng, xs người (4) mang gen gây bệnh là
Chọn D
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV. Giải thích:
Gen ban đầu: mạch gốc: 3'…TAX TTX AAA XXG XXX…5'
mARN: 5'…AUG AAG UUU GGX GGG…3'
Polypeptit: Met – Lys – Phe – Gly – Gly
Alen A1: mạch gốc: 3'…TAX TTX AAA XXA XXX…5'
mARN: 5'…AUG AAG UUU GGU GGG…3'
Polypeptit: Met – Lys – Phe – Gly – Gly
(Tuy thay đổi bộ ba thứ 4 (GGX thành GGU) nhưng mã hóa cùng loại axit amin)
- I đúng vì bộ va GGX và bộ ba GGU cùng đều quy định một loại axit amin.
- II. Sai vì cả hai đột biến này đều là đột biến thay thế một cặp nu, cho nên chỉ thay đổi một bộ ba ở vị trí đột biến.
- III đúng vì côđon thứ 2 của alen đột biến 2 trở thành côđon kết thúc.
- IV đúng vì đột biến chỉ thay đổi 1 cặp nu ở vị trí thứ 10 (thay cặp X-G thành cặp T-A).
Chọn đáp án B
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV. Giải thích:
Gen ban đầu: mạch gốc: 3'…TAX TTX AAA XXG XXX...5'
mARN: 5'...AUG AAG UUU GGX GGG...3'
Pôlipeptit: Met - Lys - Phe - Gly – Gly
Alen A1: mạch gốc: 3'...TAX TTX AAA XXA XXX...5'
mARN: 5'...AUG AAG UUU GGU GGG...3'
Pôlipeptit: Met - Lys - Phe - Gly - Gly (Tuy thay đổi bộ ba thứ 4 (GGX thành GGU) nhưng mã hóa cùng loại axit amin)
Alen A2: mạch gốc: 3'...TAX ATX AAA XXG XXX...5'.
mARN: 5'...AUG UAG UUU GGX GGG...3'
pôlipeptit Met - KT (Bộ ba thứ 2 trở thành mã kết thúc)
+ I đúng vì bộ ba GGX và bộ ba GGU cùng đều quy định một loại axit amin.
+ II sai vì cả hai đột biến này đều là đột biến thay thế một cặp nu, cho nên chỉ thay đổi một bộ ba ở vị trí đột biến.
+ III đúng vì côđon thứ 2 của alen đột biến 2 trở thành côđon kết thúc
+ IV đúng vì đột biến chỉ thay đổi 1 cặp nu ở vị trí thứ 10 (thay cặp X-G thành cặp T-A).
Đáp án B
Mất 3 cặp nucleotit → làm mất 1 axit amin (1 axit amin được quy định bởi 1 bộ 3 nucleotit) → II, III sai.
Gen bình thường tổng hợp protein có 98 axit amin → số bộ ba là 98 +2 = 100 (1 bộ ba kết thúc; 1 bộ ba mở đầu)
Vị trí cặp nucleotit 297 thuộc bộ ba 99; là axit amin cuối cùng.
Vậy sẽ có hai axit amin cuối cùng khác prôtêin bình thường. → I sai; IV đúng
Đáp án C
- Từ trình tự vùng mã hóa của gen bình thường→ Trình tự của mARN do gen mã hóa là:
5’- AUG UUA XGA GGU AUX GAA XUA GUU UGA AXU XXX AUA AAA - 3’
Do UGA là bộ ba kết thúc → chuỗi polipeptit do mARN mã hóa có 8 axit amin
-Từ trình tự vùng mã hóa của gen bình thường → Trình tự vùng mã hóa của alen đột biến sau khi mất tymin ở vị trí 25 là
5’- ATG TTA XGA GGT ATX GAA XTA GTT GAA XTX XXA TAA AA - 3’
→Trình tự mARN được tổng hợp từ alen đột biến này là:
5’- AUG UUA XGA GGU AUX GAA XUA GUU GAA XUX XXA UAA AA - 3’
=>Chuỗi polipeptit do alen đột biến mã hóa có 11 axit amin do UAA là mã kết thúC.
→Chuỗi polipeptit do alen đột biến mã hóa nhiều hơn so với alen bình thường 3 axit amin.
→ý i, ii sai.
-Do gen nằm trên NST X → nam giới có kiểu gen XY dễ biểu hiện ra kiểu hình hơn giới nữ XX.