K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

8 tháng 5 2018

Đáp án C

- Từ trình tự vùng mã hóa của gen bình thường→ Trình tự của mARN do gen mã hóa là:

5’- AUG UUA XGA GGU AUX GAA XUA GUU UGA AXU XXX AUA AAA - 3’

Do UGA là bộ ba kết thúc → chuỗi polipeptit do mARN mã hóa có 8 axit amin

-Từ trình tự vùng mã hóa của gen bình thường → Trình tự vùng mã hóa của alen đột biến sau khi mất tymin ở vị trí 25 là

5’- ATG TTA XGA GGT ATX GAA XTA GTT GAA XTX XXA TAA AA - 3’

→Trình tự mARN được tổng hợp từ alen đột biến này là:

5’- AUG UUA XGA GGU AUX GAA XUA GUU GAA XUX XXA UAA AA - 3’

=>Chuỗi polipeptit do alen đột biến mã hóa có 11 axit amin do UAA là mã kết thúC.

→Chuỗi polipeptit do alen đột biến mã hóa nhiều hơn so với alen bình thường 3 axit amin.

→ý i, ii sai.

-Do gen nằm trên NST X → nam giới có kiểu gen XY dễ biểu hiện ra kiểu hình hơn giới nữ XX.

Một nhà di truyền học xác định rằng một bệnh gây ra bởi một đột biến gen lặn trong một alen của một gen. Các alen đột biến bị mất tymin ở vị trí 25 của gen. Các gen này được tìm thấy trên các nhiễm sắc thể X. Dưới đây là trình tự DNA cho vùng mã hóa cùa gen bình thường. Tuyên bố nào về hậu quả của đột biến này là ĐÚNG? ADN của gen bình thường:  5’- ATG  TTA XGA  GGT  ATX  GAA CTA...
Đọc tiếp

Một nhà di truyền học xác định rằng một bệnh gây ra bởi một đột biến gen lặn trong một alen của một gen. Các alen đột biến bị mất tymin ở vị trí 25 của gen. Các gen này được tìm thấy trên các nhiễm sắc thể X. Dưới đây là trình tự DNA cho vùng mã hóa cùa gen bình thường. Tuyên bố nào về hậu quả của đột biến này là ĐÚNG?

ADN của gen bình thường: 

5’- ATG  TTA XGA  GGT  ATX  GAA CTA GTT TGA AXT  XXX  ATA  AAA - 3’

i. Các protein đột biến có chứa nhiều hơn bổn axit amin so với các protein bình thường. 

ii. Các protein đột biển có chứa ít hơn một axit amin so với các protein bình thường, 

iii. Nam giới có nhiều khả năng bị bệnh hơn nữ.

A. Chỉ i                

B. i và ii               

C. Chỉ iii               

D. i và iii 

1
10 tháng 5 2018

Vùng mã hóa có mạch 

5’- ATG  TTA XGA  GGT ATX GAA CTA  GTT  TGA AXT  XXX  ATA  AAA - 3’

ð  Mạch đó là mạch bổ sung 

Với ADN bình thường, bô ba  TGA (sau GTT)  tương ứng mã kết thúc

Mất T ở vị trí 25 => GTT bị mất T trở thành GT

=> sự thay đổi vị trí bộ ba bị mất T: GTT  GAA  XTX  XXA  TAA (TAA tương ứng mã kết thúc)

=> protein đột biến có nhiều hơn 3 axit amin

=> chỉ có 3 đúng (do gen lặn trên X nên dễ xuất hiện ở nam giới hơn).

Chọn C.

8 tháng 4 2019

Đáp án A

Trình tự nu của gen bình thường:

5’-ATG-TTA-XGA-GGT-ATX-GAA-XTA-GTT-TGA-AXT-XXX-ATA-AAA-3’

Trình tự mARN do alen trên quy định:

5’-AUG-UUA-XGA-GGU-AUX-GAA-XUA-GUU-UGA-AXU-XXX-AUA-AAA-3’

Đoạn mARN trên quy định 8 acid amin tính cả acid amin mở đầu

Do alen bị đột biến bị mất T ở vị trí thứ 25. Trình tự alen đột biến trên gen sẽ là

5’-ATG-TTA-XGA-GGT-ATX-GAA-XTA-GTT-GA-AXT-XXX-ATA-AAA-3’

Trình tự mARN do alen đột biến quy định:

5’-AUG-UUA-XGA-GGU-AUX-GAA-XUA-GUU-GAA-XUX-XXA-UAA-AA-3’

Đoạn mARN trên quy định 12 acid amin tính cả acid amin mở đầu:

Vậy (1) đúng.

(2) sai.

(3) đúng vì alen gây bệnh nằm trên NST giới tính X, là alen lặn nên tỉ lệ biểu hiện kiểu hình ở nam giới là cao hơn

4 tháng 3 2017

Đột biến gen trên NST giới tính X không trên NST Y nên nam giới có khả năng bị bệnh nhiều hơn

5’- ATG   TTA  XGA   GGT  ATX  GAA XTA  GTT  TGA  AXT  XXX  ATA  AAA - 3’

3’- TAX- AAT   GXT   XXA  TAG  XTT  GAT  XAA AXT  TGA   GGG  TAT  TTT – 5 ‘

Mã kết thúc

Bình thường thì có 7 axit amin 

ð Mạch trong đề bài là mạch bổ sung .

3’- TAX- AAT   GXT   XXA  TAG  XTT  GT X   AAA  XT T  GAG GGT  ATT  TT – 5 ‘

Mã kết thúc

Đột biến có  11 axit amin

Chỉ có 3 đúng

Đáp án B 

26 tháng 6 2019

Đáp án: A

Trình tự nu của gen bình thường:

5’-ATG-TTA-XGA-GGT-ATX-GAA-XTA-GTT-TGA-AXT-XXX-ATA-AAA-3’

Trình tự mARN do alen trên qui định :

5’-AUG-UUA-XGA-GGU-AUX-GAA-XUA-GUU-UGA-AXU-XXX-AUA-AAA-3’

Đọan mARN trên qui định 8 acid amin tính cả acid amin mở đầu

Do alen bị đột biến bị mất T ở vị trí thứ 25. Trình tự alen đột biến  trên gen sẽ là :

5’-ATG-TTA-XGA-GGT-ATX-GAA-XTA-GTT-GA-AXT-XXX-ATA-AAA-3’

Trình tự mARN do alen đột biến qui định:

5’-AUG-UUA-XGA-GGU-AUX-GAA-XUA-GUU-GAA-XUX-XXA-UAA-AA-3’

Đoạn mARN trên qui định 12 acid amin tính cả acid amin mở đầu

Vậy (1) đúng

(2) sai

(3) đúng vì alen gây bệnh nằm trên NST giới tính X, là alen lặn nên tỉ lệ biểu hiện kiểu hình ở nam giới là cao hơn

29 tháng 9 2018

Chọn đáp án A

Trình tự nu của gen bình thường:

5’ -ATG -TTA -XGA -GGT -ATX -GAA- XTA -GTT -TGA -AXT -XXX -ATA -AAA -3’

Trình tự mARN do alen trên quy định:

5’-AUG-UUA-XGA-GGU-AUX-GAA-XUA-GUU-UGA-AXU-XXX-AUA-AAA-3’

Đoạn mARN trên quy định 8 acid amin tính cả acid amin mở đầu

Do alen bị đột biến bị mất T ở vị trí thứ 25. Trình tự alen đột biến trên gen sẽ là:

5’-ATG-TTA-XGA-GGT-ATX-GAA-XTA-GTT- GA-AXT-XXX-ATA-AAA-3’

Trình tự mARN do alen đột biến quy định:

5’ -AUG-UUA-XGA-GGU-AUX-GAA-XUA-GUU- GAA-XUX-XXA-UAA-AA-3’

Đoạn mARN trên quy định 12 acid amin tính cả acid amin mở đầu

Vậy (1) đúng.

(2) sai.

(3) đúng vì alen gây bệnh nằm trên NST giới tính X, là alen lặn nên tỉ lệ biểu hiện kiểu hình ở nam giới là cao hơn.

15 tháng 1 2017

Đáp án A

Ta thấy bố mẹ bình thường mà con gái bị bệnh → gen gây bệnh là gen lặn nằm trên NST thường.

Quy ước gen : A- bình thường ; a- bị bệnh

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

aa

 

Aa

 

Aa

Aa

 

 

aa

 

 

Xét các phát biểu:Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc: 0,81AA:0,18Aa:0,01aa

I đúng, người (4) có kiểu gen 0,81AA:0,18Aa ↔ 9AA:2Aa; người (3) có kiểu gen Aa ; cặp vợ chồng (3) × (4): Aa ×(9AA:2Aa)↔ (1A:1a)(10A:1a)

Người (7) có kiểu gen:  10AA:11Aa

Người (8) có kiểu gen 1AA:2Aa (do bố mẹ dị hợp)

Cặp vợ chồng (7) × (8): (10AA:11Aa)× (1AA:2Aa) ↔(31A:11a) (2A:1a)→ 62/126AA:53/126Aa:11/12aa

XS người (10) mang gen bệnh là 53/115 ≈46,09

II sai, xs họ sinh con trai không bị bênh là

III đúng

IV đúng, xs người (4) mang gen gây bệnh là

Bảng dưới đây cho biết trình tự nuclêôtit trên một đoạn mạch ở mạch gốc của vùng mã hóa trên gen quy định prôtêin ở sinh vật nhân sơ và các alen được tạo ra từ gen này do đột biến điểm: Gen ban đầu (gen A): Mạch gốc: 3'…TAX TTX AAA XXG XXX…5' Alen đột biến 1 (alen A1): Mạch gốc: 3'…TAX TTX AAA XXA XXX…5' Alen đột biến 2 (alen A2): Mạch gốc: 3'…TAX ATX AAA XXG XXX…5' ...
Đọc tiếp

Bảng dưới đây cho biết trình tự nuclêôtit trên một đoạn mạch ở mạch gốc của vùng mã hóa trên gen quy định prôtêin ở sinh vật nhân sơ và các alen được tạo ra từ gen này do đột biến điểm:

Gen ban đầu (gen A):

Mạch gốc: 3'…TAX TTX AAA XXG XXX…5'

Alen đột biến 1 (alen A1):

Mạch gốc: 3'…TAX TTX AAA XXA XXX…5'

Alen đột biến 2 (alen A2):

Mạch gốc: 3'…TAX ATX AAA XXG XXX…5'

Alen đột biến 3 (alen A3):

Mạch gốc: 3'…TAX TTX AAA TXG XXX…5'

Biết rằng các côđon mã hóa các axit amin tương ứng là: 5'AUG3' quy định Met; 5'AAG3' quy định Lys; 5'UUU3' quy định Phe; 5'GGX3'; GGG và 5'GGU3' quy định Gly; 5'AGX3' quy định Ser. Phân tích các dữ liệu trên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng.

I. Chuỗi polipeptit do alen A1 mã hóa không thay đổi so với chuỗi pôlipeptit do gen ban đầu mã hóa.

II. Các phân tử mARN được tổng hợp từ alen A2 và alen A3 có các côđon bị thay đổi kể từ điểm xảy ra đột biến.

III. Chuỗi pôlipeptit do alen A2 quy định có số axit amin ít hơn so với ban đầu.

IV. Alen A3 được hình thành so gen ban đầu bị đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit.

A. 1.

B. 3.

C. 2.

D. 4.

1
5 tháng 4 2019

Chọn D

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV. Giải thích:

Gen ban đầu: mạch gốc:                           3'…TAX TTX AAA XXG XXX…5'

                       mARN:                              5'…AUG AAG UUU GGX GGG…3'

Polypeptit: Met – Lys – Phe – Gly – Gly

Alen A1:        mạch gốc:                            3'…TAX TTX AAA XXA XXX…5'

                       mARN:                              5'…AUG AAG UUU GGU GGG…3'

Polypeptit: Met – Lys – Phe – Gly – Gly

(Tuy thay đổi bộ ba thứ 4 (GGX thành GGU) nhưng mã hóa cùng loại axit amin)

- I đúng vì bộ va GGX và bộ ba GGU cùng đều quy định một loại axit amin.

- II. Sai vì cả hai đột biến này đều là đột biến thay thế một cặp nu, cho nên chỉ thay đổi một bộ ba ở vị trí đột biến.

- III đúng vì côđon thứ 2 của alen đột biến 2 trở thành côđon kết thúc.

- IV đúng vì đột biến chỉ thay đổi 1 cặp nu ở vị trí thứ 10 (thay cặp X-G thành cặp T-A).

Bảng dưới đây cho biết trình tự nuclêôtit trên một đoạn ở mạch gốc của vùng mã hóa trên gen quy định prôtêin ở sinh vật nhân sơ và các alen được tạo ra từ gen này do đột biến điểm: Gen ban đầu (gen A): Mạch gốc: 3'.. .TAX TTX AAA XXG XXX.. .5' Alen đột biến 1 (alen Al): Mạch gốc: 3'.. .TAX TTX AAA XXA XXX... 5' Alen đột biến 2 (alen A2): Mạch gốc: 3'...TAX ATX AAA XXG XXX...5' ...
Đọc tiếp

Bảng dưới đây cho biết trình tự nuclêôtit trên một đoạn ở mạch gốc của vùng mã hóa trên gen quy định prôtêin ở sinh vật nhân sơ và các alen được tạo ra từ gen này do đột biến điểm:

Gen ban đầu (gen A):

Mạch gốc:

3'.. .TAX TTX AAA XXG XXX.. .5'

Alen đột biến 1 (alen Al):

Mạch gốc:

3'.. .TAX TTX AAA XXA XXX... 5'

Alen đột biến 2 (alen A2):

Mạch gốc:

3'...TAX ATX AAA XXG XXX...5'

Alen đột biến 3 (alen A3):

Mạch gốc:

3'.. .TAX TTX AAA TXG XXX... 5'

Biết rằng các côđon mã hóa các axit amin tương ứng là: 5’AUG3’ quy định Met; 5'AAG3' quy định Lys; 5'UUU3' quy định Phe; 5'GGX3'; GGG và 5'GGU3' quy định Gly; 5'AGX3' quy định Ser. Phân tích các dữ liệu trên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Chuỗi pôlipeptit do alen A1 mã hóa không thay đổi so vói chuỗi pôlipeptit do gen ban đầu mã hóa.

II. Các phân tử mARN được tổng hợp từ alen A2 và alen A3 có các côđon bị thay đổi kể từ điểm xảy ra đột biến.

III. Chuỗi pôlipeptit do alen A2 quy định có số axit amin ít hơn so với ban đầu.

IV. Alen A3 được hình thành do gen ban đầu bị đột biến thay thế 1 cặp nuclệôtit.

A. 1

B. 3

C. 2

D. 4

1
15 tháng 7 2017

Chọn đáp án B

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV. Giải thích:

Gen ban đầu: mạch gốc: 3'…TAX TTX AAA XXG XXX...5'

                     mARN: 5'...AUG AAG UUU GGX GGG...3'

Pôlipeptit: Met - Lys - Phe - Gly – Gly

Alen A1:      mạch gốc:  3'...TAX TTX AAA XXA XXX...5'

                    mARN: 5'...AUG AAG UUU GGU GGG...3'

Pôlipeptit: Met - Lys - Phe - Gly - Gly (Tuy thay đổi bộ ba thứ 4 (GGX thành GGU) nhưng mã hóa cùng loại axit amin)

Alen A2: mạch gốc:  3'...TAX ATX AAA XXG XXX...5'.

                    mARN: 5'...AUG UAG UUU GGX GGG...3'

pôlipeptit Met - KT (Bộ ba thứ 2 trở thành mã kết thúc)

+ I đúng vì bộ ba GGX và bộ ba GGU cùng đều quy định một loại axit amin.

+ II sai vì cả hai đột biến này đều là đột biến thay thế một cặp nu, cho nên chỉ thay đổi một bộ ba ở vị trí đột biến.

+ III đúng vì côđon thứ 2 của alen đột biến 2 trở thành côđon kết thúc
+ IV đúng vì đột biến chỉ thay đổi 1 cặp nu ở vị trí thứ 10 (thay cặp X-G thành cặp T-A).

Gen A ở vi khuẩn E. coli quy định tổng hợp một loại prôtêin có 98 axit amin. Gen này bị đột biến mất cặp nuclêôtit số 291, 294, 297 và tạo ra gen a. Nếu cho rằng các bộ ba khác nhau quy định các loại axit amin khác nhau. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi so sánh prôtêin do gen a tổng hợp (prôtêin đột biến) và prôtêin do gen A tổng hợp (prôtêin bình thường) ? I. Prôtêin đột biến kém prôtêin...
Đọc tiếp

Gen A ở vi khuẩn E. coli quy định tổng hợp một loại prôtêin có 98 axit amin. Gen này bị đột biến mất cặp nuclêôtit số 291, 294, 297 và tạo ra gen a. Nếu cho rằng các bộ ba khác nhau quy định các loại axit amin khác nhau.

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi so sánh prôtêin do gen a tổng hợp (prôtêin đột biến) và prôtêin do gen A tổng hợp (prôtêin bình thường) ?

I. Prôtêin đột biến kém prôtêin bình thường một axit amin, có axit amin thứ 92 và 93 khác prôtêin bình thường.

II. Prôtêin đột biến kém prôtêin bình thường hai axit amin và có hai axit amin đầu tiên khác prôtêin bình thường.

III. Prôtêin đột biến kém prôtêin bình thường hai axit amin, có axit amin thứ 3 và 4 khác prôtêin bình thường.

IV. Prôtêin đột biến kém prôtêin bình thường một axit amin và có hai axit amin cuối cùng khác prôtêin bình thường.

A. 4

B. 1

C. 2

D. 3

1
30 tháng 4 2019

Đáp án B

Mất 3 cặp nucleotit → làm mất 1 axit amin (1 axit amin được quy định bởi 1 bộ 3 nucleotit) → II, III sai.

Gen bình thường tổng hợp protein có 98 axit amin → số bộ ba là 98 +2 = 100 (1 bộ ba kết thúc; 1 bộ ba mở đầu)

Vị trí cặp nucleotit 297 thuộc bộ ba 99; là axit amin cuối cùng.

Vậy sẽ có hai axit amin cuối cùng khác prôtêin bình thường. → I sai; IV đúng