K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

11 tháng 9 2018

Chọn đáp án B.

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV.

þ I đúng vì cây hoa trắng, lá nguyên có tỉ lệ là (1-A-B-)×D- = (1-1/2x1/2)x1/2=37,5%

(Ở phép lai AaBb × aabb, kiểu hình A-B- ở đời con chiếm tỉ lệ là 1/2x1/2

ý II sai vì F1 có 1 kiểu gen đồng hợp tử về kiểu hình hoa trắng, lá xẻ thùy, đó là aabbdd.

þ III đúng vì hoa đỏ, lá xẻ thùy (A-B-dd) ở F1 có 1 kiểu gen là AaBbdd.

þ IV đúng vì hoa trắng, lá nguyên có 3 kiểu gen, đó là (Aabb, aaBb, aabb) × (Dd).

17 tháng 5 2017

Đáp án: B

I đúng vì cây hoa trắng, lá nguyên có tỉ lệ là (1-A-B-)×D- = Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

(Ở phép lai AaBb × aabb, kiểu hình A-B- ở đời con chiếm tỉ lệ là Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

II sai vì  F 1  có 1 kiểu gen đồng hợp tử về kiểu hình hoa trắng, lá xẻ thùy, đó là aabbdd. 

III đúng vì hoa đỏ, lá xẻ thùy (A-B-dd) ở  F 1  có 1 kiểu gen là AaBbdd.

IV đúng vì hoa trắng, lá nguyên có 3 kiểu gen, đó là (Aabb, aaBb, aabb) × (Dd).

28 tháng 8 2015

P: Lá nguyên, hoa đỏ (A-B-)× lá nguyên, hoa trắng (A-bb)

F1: 4 loại kiểu hình =2*2. A-×A- à 2 kiểu hình. B-×bbà 2 kiểu hình

à Kiểu gen P: AaBb × Aabb. Kiểu hình F1: A-B-= (AB*1)+ (aB*Ab)=AB + (0,5-AB)*1/2=30% à AB=10%

Kiểu gen P: Ab/aB × Ab/ab.

F1: số cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng AAbb = Ab*Ab=40%*50%=20%.

30 tháng 8 2015

A

14 tháng 3 2018

Chọn đáp án D.

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II, III.

Phép lai P: Lá nguyên, hoa đỏ (A-B-) ´ Lá nguyên, hoa trắng (A-bb).

F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó số cây lá nguyên, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 40%

P có kiểu gen (Aa, Bb) ´ (Aa, bb) và A, B liên kết với nhau.

Vậy lá nguyên, hoa đỏ (A-B-) = 40% thì lá xẻ, hoa đỏ (aaB-) = 10% → III đúng.

Lá xẻ, hoa đỏ + Lá xẻ, hoa trắng = tỉ lệ của tính trạng lá xẻ = 25%.

→ Lá xẻ, hoa trắng KDgybHOm0mZ0.png.

Ở thế hệ P, cây lá nguyên, hoa trắng có kiểu gen s6TGcEoiZXwD.png luôn cho 0,5ab và 0,5Ab.

Tần số hoán vị  → I đúng.

Cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng có tỉ lệ là 0,2Ab ´ 0,5Ab = 10% → II đúng.

F1 có hai loại kiểu gen quy định lá nguyên, hoa trắng là 2Pr4XxkgeWdK.png → IV sai.

Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Biết...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng với phép lai trên?

 (1) F2 có 9 loại kiểu gen.

 (2) F2 có 5 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn.

 (3) Ở F2 , số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 50%.

 (4) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.

A.1. 

B.2. 

C.3. 

D.4.

1
22 tháng 9 2015

P: hoa đỏ, quả tròn t/c × hoa vàng, quả bầu dục t/c à F1 :100% cây hoa đỏ, quả tròn. 

àP: AABB × aabb àF1 : AaBb. F1 tự thụ phấn: AaBb × AaBb à A-bb = 9% à aabb = 0,25-A-bb = 0,16= 0,4*0,4.

ab=0,4 à ab là giao tử liên kết, f= 20%. Kiểu gen F1: AB/ab  à F2: có 10 kiểu gen.

Kiểu hình hoa đỏ, quả tròn : A-B- à có 5 kiểu gen : AB/AB, AB/aB, AB/Ab, AB/ab, Ab/aB.

Kiểu gen giống kiểu gen của F1:AB/ab  = AB×ab+ab×AB=0,4*0,4*2=0,32.

Phương án đúng: (2)+(4).

Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Biết...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng với phép lai trên?

 (1) F2 có 9 loại kiểu gen.

 (2) F2 có 5 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn.

 (3) Ở F2 , số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 50%.

 (4) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.

A.1. 

B.2. 

C.3. 

D.4.

1
22 tháng 9 2015

P: hoa đỏ, quả tròn t/c × hoa vàng, quả bầu dục t/c à F1 :100% cây hoa đỏ, quả tròn. 

àP: AABB × aabb àF1 : AaBb. F1 tự thụ phấn: AaBb × AaBb à A-bb = 9% à aabb = 0,25-A-bb = 0,16= 0,4*0,4.

ab=0,4 à ab là giao tử liên kết, f= 20%. Kiểu gen F1: AB/ab  à F2: có 10 kiểu gen.

Kiểu hình hoa đỏ, quả tròn : A-B- à có 5 kiểu gen : AB/AB, AB/aB, AB/Ab, AB/ab, Ab/aB.

Kiểu gen giống kiểu gen của F1:AB/ab  = AB×ab+ab×AB=0,4*0,4*2=0,32.

Phương án đúng: (2)+(4).

19 tháng 12 2019

Chọn đáp án D. Có 2 phát biểu đúng, đó là III và IV.

« Phép lai P: Lá nguyên, hoa đỏ (A-B-) × Lá xẻ, hoa đỏ (aaB-).

F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó số cây lá nguyên, hoa trắng chiếm tỉ lệ 15%

→ P có kiểu gen (Aa,Bb) × (aa,B-) và A, B liên kết với nhau.

w Aa × aa tạo ra đời con có 50% lá nguyên; 50% lá xẻ.

w Bb × Bb tạo ra đời con có 75% hoa đỏ; 25% hoa trắng.

ý Lá nguyên, hoa trắng (A-bb)=15% thì lá xẻ, hoa trắng là

Tần số hoán vị là sai.

ý Cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng  → II sai.

þ Cây lá xẻ, hoa đỏ (aaB-) có tỉ lệ là 0,5 – 0,10 = 0,40 → III đúng.

þ F1 có 2 loại kiểu gen quy định lá xẻ, hoa đỏ là aB/aB và aB/ab → IV đúng.

28 tháng 8 2019

Đáp án D

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II, III.

Quy ước gen: A: lá nguyên; a: lá xẻ; B: hoa đỏ; b: hoa trắng.

Phép lai P: lá nguyên, hoa đỏ (A-B-) x lá nguyên, hoa trắng (A-bb).

à F 1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó số cây lá nguyên, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 40% nên P có kiểu gen  và A, B liên kết với nhau.

Khi cho cây  có tỉ lệ:

- I đúng: theo đề bài, ta có tỉ lệ lá nguyên, hoa đỏ

(cây lá nguyên, hoa trắng  cho giao tử a b với tỉ lệ 0,5) à cây lá nguyên, hoa đỏ cho giao tử a b với tỉ lệ 0,3 > 0,25 nên đây là giao tử liên kết à kiểu gen của cây lá nguyên, hoa đỏ: , tần số hoán vị gen 

- II đúng: các cây lá xẻ, hoa đỏ a a B _ chiếm tỉ lệ

- III đúng: các cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng  có tỉ lệ 

Các cây lá nguyên, hoa trắng ở F 1 chiếm tỉ lệ: à Xác suất thu được cây thuần chủng

- IV sai: ở F 1  có hai loại kiểu gen quy định lá nguyên, hoa trắng là 

 

24 tháng 7 2018

Đáp án A

Phép lai P: Lá nguyên, hoa đỏ (A-B-) × Lá nguyên, hoa trắng (A-bb).

F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó số cây lá nguyên, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 40% nên P có kiểu gen (Aa, Bb) × (Aa, bb) và A, B liên kết với nhau.

+ Aa × Aa tạo ra đời con có 75% lá nguyên; 25% lá xẻ.

+ Bb × bb tạo ra đời con có 50% hoa đỏ; 50% hoa trắng.

Vậy, lá nguyên, hoa đỏ (A-B-) = 40% thì lá xẻ, hoa đỏ (aaB-) = 10%.

→ (III) đúng.

Lá xẻ, hoa đỏ + Lá xẻ, hoa trắng = tỉ lệ của tính trạng lá xẻ = 25%.

Lá xẻ, hoa trắng aabb = 25% - 10% = 15% = 0,15.

Ở thế hệ P, cây lá nguyên, hoa trắng có kiểu gen Ab/ab tạo ra tỉ lệ giao tử là: 0,5Ab : 0,5ab.

→ 0,15aabb = 0,5ab × 0,3ab  f = 40%. Nội dung 2 đúng.

Tỉ lệ cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng Ab/Ab  là: 0,2 × 0,5 = 10%. Nội dung 1 đúng.

- F1 có 2 loại kiểu gen quy định lá nguyên, hoa trắng là: Ab/Ab  , Ab/Ab  . Nội dung 4 sai.

Vậy có 3 nội dung đúng.