Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án: B
I đúng vì cây hoa trắng, lá nguyên có tỉ lệ là (1-A-B-)×D- =
(Ở phép lai AaBb × aabb, kiểu hình A-B- ở đời con chiếm tỉ lệ là
II sai vì F 1 có 1 kiểu gen đồng hợp tử về kiểu hình hoa trắng, lá xẻ thùy, đó là aabbdd.
III đúng vì hoa đỏ, lá xẻ thùy (A-B-dd) ở F 1 có 1 kiểu gen là AaBbdd.
IV đúng vì hoa trắng, lá nguyên có 3 kiểu gen, đó là (Aabb, aaBb, aabb) × (Dd).
P: Lá nguyên, hoa đỏ (A-B-)× lá nguyên, hoa trắng (A-bb)
F1: 4 loại kiểu hình =2*2. A-×A- à 2 kiểu hình. B-×bbà 2 kiểu hình
à Kiểu gen P: AaBb × Aabb. Kiểu hình F1: A-B-= (AB*1)+ (aB*Ab)=AB + (0,5-AB)*1/2=30% à AB=10%
Kiểu gen P: Ab/aB × Ab/ab.
F1: số cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng AAbb = Ab*Ab=40%*50%=20%.
Chọn đáp án D.
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II, III.
Phép lai P: Lá nguyên, hoa đỏ (A-B-) ´ Lá nguyên, hoa trắng (A-bb).
F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó số cây lá nguyên, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 40%
→ P có kiểu gen (Aa, Bb) ´ (Aa, bb) và A, B liên kết với nhau.
Vậy lá nguyên, hoa đỏ (A-B-) = 40% thì lá xẻ, hoa đỏ (aaB-) = 10% → III đúng.
Lá xẻ, hoa đỏ + Lá xẻ, hoa trắng = tỉ lệ của tính trạng lá xẻ = 25%.
→ Lá xẻ, hoa trắng .
Ở thế hệ P, cây lá nguyên, hoa trắng có kiểu gen luôn cho 0,5ab và 0,5Ab.
→ Tần số hoán vị → I đúng.
Cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng có tỉ lệ là 0,2Ab ´ 0,5Ab = 10% → II đúng.
F1 có hai loại kiểu gen quy định lá nguyên, hoa trắng là → IV sai.
P: hoa đỏ, quả tròn t/c × hoa vàng, quả bầu dục t/c à F1 :100% cây hoa đỏ, quả tròn.
àP: AABB × aabb àF1 : AaBb. F1 tự thụ phấn: AaBb × AaBb à A-bb = 9% à aabb = 0,25-A-bb = 0,16= 0,4*0,4.
ab=0,4 à ab là giao tử liên kết, f= 20%. Kiểu gen F1: AB/ab à F2: có 10 kiểu gen.
Kiểu hình hoa đỏ, quả tròn : A-B- à có 5 kiểu gen : AB/AB, AB/aB, AB/Ab, AB/ab, Ab/aB.
Kiểu gen giống kiểu gen của F1:AB/ab = AB×ab+ab×AB=0,4*0,4*2=0,32.
Phương án đúng: (2)+(4).
P: hoa đỏ, quả tròn t/c × hoa vàng, quả bầu dục t/c à F1 :100% cây hoa đỏ, quả tròn.
àP: AABB × aabb àF1 : AaBb. F1 tự thụ phấn: AaBb × AaBb à A-bb = 9% à aabb = 0,25-A-bb = 0,16= 0,4*0,4.
ab=0,4 à ab là giao tử liên kết, f= 20%. Kiểu gen F1: AB/ab à F2: có 10 kiểu gen.
Kiểu hình hoa đỏ, quả tròn : A-B- à có 5 kiểu gen : AB/AB, AB/aB, AB/Ab, AB/ab, Ab/aB.
Kiểu gen giống kiểu gen của F1:AB/ab = AB×ab+ab×AB=0,4*0,4*2=0,32.
Phương án đúng: (2)+(4).
Chọn đáp án D. Có 2 phát biểu đúng, đó là III và IV.
« Phép lai P: Lá nguyên, hoa đỏ (A-B-) × Lá xẻ, hoa đỏ (aaB-).
F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó số cây lá nguyên, hoa trắng chiếm tỉ lệ 15%
→ P có kiểu gen (Aa,Bb) × (aa,B-) và A, B liên kết với nhau.
w Aa × aa tạo ra đời con có 50% lá nguyên; 50% lá xẻ.
w Bb × Bb tạo ra đời con có 75% hoa đỏ; 25% hoa trắng.
ý Lá nguyên, hoa trắng (A-bb)=15% thì lá xẻ, hoa trắng là
Tần số hoán vị là sai.
ý Cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng → II sai.
þ Cây lá xẻ, hoa đỏ (aaB-) có tỉ lệ là 0,5 – 0,10 = 0,40 → III đúng.
þ F1 có 2 loại kiểu gen quy định lá xẻ, hoa đỏ là aB/aB và aB/ab → IV đúng.
Đáp án D
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II, III.
Quy ước gen: A: lá nguyên; a: lá xẻ; B: hoa đỏ; b: hoa trắng.
Phép lai P: lá nguyên, hoa đỏ (A-B-) x lá nguyên, hoa trắng (A-bb).
à F 1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó số cây lá nguyên, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 40% nên P có kiểu gen và A, B liên kết với nhau.
Khi cho cây có tỉ lệ:
- I đúng: theo đề bài, ta có tỉ lệ lá nguyên, hoa đỏ
(cây lá nguyên, hoa trắng cho giao tử a b với tỉ lệ 0,5) à cây lá nguyên, hoa đỏ cho giao tử a b với tỉ lệ 0,3 > 0,25 nên đây là giao tử liên kết à kiểu gen của cây lá nguyên, hoa đỏ: , tần số hoán vị gen
- II đúng: các cây lá xẻ, hoa đỏ a a B _ chiếm tỉ lệ
- III đúng: các cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng có tỉ lệ
Các cây lá nguyên, hoa trắng ở F 1 chiếm tỉ lệ: à Xác suất thu được cây thuần chủng
- IV sai: ở F 1 có hai loại kiểu gen quy định lá nguyên, hoa trắng là
Đáp án A
Phép lai P: Lá nguyên, hoa đỏ (A-B-) × Lá nguyên, hoa trắng (A-bb).
F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó số cây lá nguyên, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 40% nên P có kiểu gen (Aa, Bb) × (Aa, bb) và A, B liên kết với nhau.
+ Aa × Aa tạo ra đời con có 75% lá nguyên; 25% lá xẻ.
+ Bb × bb tạo ra đời con có 50% hoa đỏ; 50% hoa trắng.
Vậy, lá nguyên, hoa đỏ (A-B-) = 40% thì lá xẻ, hoa đỏ (aaB-) = 10%.
→ (III) đúng.
Lá xẻ, hoa đỏ + Lá xẻ, hoa trắng = tỉ lệ của tính trạng lá xẻ = 25%.
Lá xẻ, hoa trắng aabb = 25% - 10% = 15% = 0,15.
Ở thế hệ P, cây lá nguyên, hoa trắng có kiểu gen Ab/ab tạo ra tỉ lệ giao tử là: 0,5Ab : 0,5ab.
→ 0,15aabb = 0,5ab × 0,3ab ⇒ f = 40%. Nội dung 2 đúng.
Tỉ lệ cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng Ab/Ab là: 0,2 × 0,5 = 10%. Nội dung 1 đúng.
- F1 có 2 loại kiểu gen quy định lá nguyên, hoa trắng là: Ab/Ab , Ab/Ab . Nội dung 4 sai.
Vậy có 3 nội dung đúng.
Chọn đáp án B.
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV.
þ I đúng vì cây hoa trắng, lá nguyên có tỉ lệ là (1-A-B-)×D- = (1-1/2x1/2)x1/2=37,5%
(Ở phép lai AaBb × aabb, kiểu hình A-B- ở đời con chiếm tỉ lệ là 1/2x1/2
ý II sai vì F1 có 1 kiểu gen đồng hợp tử về kiểu hình hoa trắng, lá xẻ thùy, đó là aabbdd.
þ III đúng vì hoa đỏ, lá xẻ thùy (A-B-dd) ở F1 có 1 kiểu gen là AaBbdd.
þ IV đúng vì hoa trắng, lá nguyên có 3 kiểu gen, đó là (Aabb, aaBb, aabb) × (Dd).