K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

31 tháng 3 2017

Đáp án D

Cả 4 phát biểu trên đều đúng.

I đúng. Số kiểu gen tối đa = 38 = 6561 kiểu gen.

II đúng. Số kiểu gen đột biến 6561 - 1 = 6560 kiểu gen.

III đúng. Số kiểu gen quy định kiểu hình đột biến = 38 - 28 = 6305 kiểu gen.

IV đúng. Số kiểu gen quy định kiểu hình đột biến về 3 tính trạng = C 8 3 × 28 - 3 = 1792.

5 tháng 4 2019

Đáp án B

10 tháng 5 2019

Hướng dẫn: D.

Cả 4 phát biểu đều đúng.

- I. Quần thể lưỡng bội.

• Trên mỗi cặp NST xét 1 lôcut có 2 alen nên trên mỗi cặp NST có số kiểu gen là 3 kiểu gen.

• Loài này có 2n = 12 cho nên có 6 cặp NST.

→ Số kiểu gen = 36 = 729 kiểu gen → Đúng.

- II. Có 5 cặp gen NST không đột biến → Số kiểu gen ở 5 cặp này = 35 = 243 kiểu gen.

• Ở cặp NST đột biến thể ba (có 3 chiếc NST), có 4 kiểu gen.

• Loài này có 2n = 12 cho nên có 6 loại đột biến thể ba.

→ Số loại kiểu gen là 243 × 4 × 6 = 5832 → Đúng.

 - III . Số loại kiểu gen đột biến thể một là 6 × 2 × 35 = 2916 → Đúng.

- IV. Số loại kiểu gen ở các thể không là 6 × 25 = 1458 → đúng

17 tháng 9 2018

Cả 4 phát biểu đúng. → Đáp án D.

- Số KG lệch bội thể một = C 4 1   ×   2   ×   3 3 = 4×2×27 = 216.

- Số KG quy định KH có 4 tính trạng trội khi có thể một:

+ Ở các thể lưỡng bội có số KG = 24 = 16.

+ Ở các thể một có số KG = C 4 1   ×   2   ×   2 3  = 4×1×8 = 32.

→ Tổng số kiểu gen = 16 + 32 = 48.

- Số KG quy định KH có 4 tính trạng trội khi có thể ba:

+ Ở các thể lưỡng bội có số KG = 24 = 16.

+ Ở các thể một có số KG = C 4 1   ×   3   ×   2 3  = 4×3×8 = 96.

→ Tổng số kiểu gen = 16 + 96 = 112.

- Số KG quy định KH có 3 tính trạng trội khi có thể một:

+ Ở các thể lưỡng bội có số KG = C 4 3   ×   2 3  = 32.

+ Ở các thể một có số KG = C 4 1   ×   1 × 2 3 × C 3 2 × 2 2  = 4×(8+12) = 40.

→ Tổng số kiểu gen = 32 + 80 = 112.

Đáp án D

17 tháng 11 2019

Đáp án: A

Cả 4 phát biểu đúng.

-Số kiểu gen lệch bội thể một là  C 4 1 × x × 3 2 = 4 × 2 × 27 = 216

-Số kiểu gen quy định kiểu hình có 4 tính trạng trội khi có thể một:

+ Ở các thể lưỡng bội có số kiểu gen là  2 4 =16

+ Ở các hể một có số kiểu gen là  C 4 1 × 1 × 2 3 = 4 × 1 × 8 = 32

→Tổng số kiểu gen là 16 + 32 = 48.

-Số kiểu gen quy định kiểu hình có 4 tính trạng trội khi có thể ba:

+ Ở các thể lưỡng bội có số kiểu gen là  2 4 =16

+ Ở các thể một có số kiểu gen là  C 4 1 × 3 × 2 3 = 4 × 3 × 8 = 96

Tổng số kiểu gen là 16 + 96 = 112.

-Số kiểu gen quy định kiểu hình có 3 tính trạng trội khi có thể một:

+ Ở các thể lưỡng bội có số kiểu gen là  C 4 1 × 2 3 = 32

+ Ở các thể một có số kiểu gen là  C 4 1 × ( 1 × 2 3 + 1 × C 3 2 × 2 2 ) = 4 × 8 + 12 = 40

Tổng số kiểu gen là 32 + 80 = 112

2 tháng 9 2019

Đáp án: A

- Số kiểu gen lệch bội thể một là

Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

- Số kiểu gen quy định kiểu hình có 4 tính trạng trội khi có thể một:

+ Ở các thể lưỡng bội có số kiểu gen là  2 4 = 16

+ Ở các hể một có số kiểu gen là

Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

Tổng số kiểu gen là 16 + 32 = 48.

- Số kiểu gen quy định kiểu hình có 4 tính trạng trội khi có thể ba:

+ Ở các thể lưỡng bội có số kiểu gen là  2 4 = 16

+ Ở các thể một có số kiểu gen là

Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

Tổng số kiểu gen là 16 + 96 = 112.

- Số kiểu gen quy định kiểu hình có 3 tính trạng trội khi có thể một:

+ Ở các thể lưỡng bội có số kiểu gen là

Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

+ Ở các thể một có số kiểu gen là

Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

Tổng số kiểu gen là 32 + 80 = 112.

29 tháng 5 2016

Giả sử, gen III có x alen, gen IV có y alen. 

Số loại tinh trùng tối đa tạo ra về các gen trên NST giới tính là x.y + y = 9  

⇒ Vậy x = 2 và y = 3 

Giả sử gen I có a alen, gen II có b alen 

⇒ Số loại giao tử tối đa về gen này là a.b = 6 

⇒ Vậy a = 2, b = 3 (hoặc ngược lại, 2 gen có vai trò như nhau) 

Số loại kiểu gen tối đa trong quần thể là: \(\left(6+C^2_6\right).\left(6+C^2_6+6.3\right)=819\)

29 tháng 5 2016

tại sao o fải 9*6=54 kiểu hả b

1 tháng 9 2016

*Trên một NST thường xét hai locut gen: gen A có 3 alen, gen B có 4 alen. 

Có 3x4 = 12 loại nhiễm sắc thể: a1b1, a1b2,...., a3b3, a3b4.

Để tạo ra kiểu gen dị hợp về cả 2 gen thì NST a1b1 sẽ kết hợp các NST không chứa a1 và b1, có 6 NST như vậy (gồm a2b2, a2b3, a2b4, a3b2, a3b3, a3b4)

Tương tự như vậy với các NST a1b2, a1b3, a1b4. Có 4 x 6 = 18 kiểu gen

Đối với a2b1 thì chỉ kết hợp được với a3b2, a3be, a3b4. Tương tự với a2b2, a2b3, a2b4 → Có 

4x3=12 kiểu gen. Tổng cộng là 18+12=30 kiểu gen dị hợp về cả 2 gen A và B.

*Trên vùng tương đồng của NST giới tính X và Y, xét một locut có 4 alen.

*Kiểu gen XX: Số kiểu gen dị hợp: 4(4-1)/2=6

* Kiểu gen XY: Số kiểu gen dị hợp = 2x6=12

Tổng số có 6+12=18 kiểu gen dị hợp về cặp gen này.

Vậy, tổng số kiểu gen dị hợp về cả 3 gen trên là 30 x 18 = 540

1 tháng 9 2016

Gen 1 và dị hợp = 2x (3x4/2)x (4x5/2)= 36

Gen trên vùng tương đồng của X và Y = XX +XY

+XX dị hợp = 3x4/2 = 6

+XY dị hợp = 6x2 =12

Số loại kg dh = 36x(12+6)= 648

 

25 tháng 12 2017

Đáp án D

Cả 4 phát biểu đúng. → Đáp án D.

- Số KG = 36 = 729.

- Số KG lệch bội thể một kép = C26 × 22 × 34 = 15×4×81 = 4860.

- Số KG quy định 6 tính trạng trội khi có thể ba:

+ Ở các thể lưỡng bội có số KG = 26 = 64.

+ Ở các thể ba có số KG = C 6 1 × 3 × 2 5  = 6×3×32 = 576.

→ Tổng số kiểu gen = 64 + 576 = 640.

- Số KG quy định KH có 6 tính trạng trội khi có thể một kép:

+ Ở các thể lưỡng bội có số KG = 26 = 64.

+ Ở các thể một kép có số KG = C 6 2 × 1 2 × 2 4  = 15×1×16 = 240.

→ Tổng số kiểu gen = 64 + 240 = 304

12 tháng 9 2017

Đáp án D.

I. mỗi gặp gen có 3 kiểu gen à 6 cặp gen có số kiểu gen tối đa là: 36 = 729 à đúng.

II. Số thể đột biến tối đa về các gen đang xét:

 = 6 +15 +20+15+6+1 = 63 à đúng.

III. Số loại đột biến tối đa thể ba kép: C 6 2 = 15  à đúng.

IV. Mỗi cặp gen có 2 kiểu gen quy định tính trạng trội (A-B-D-E-G-H-) = 26 = 64