Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Lời giải
ð Mỗi cặp xuất hiện thể ba có 4 loại KG.các cặp bình thường có 3 loại KG
ð Có 4 cặp NST có thể ba
ð Số KG tối đa là 4x4x3x3x3=432
ð Chọn B
Đáp án A
Với 2n = 6 → có 3 cặp NST, trong đó:
- 1 cặp NST không bị đột biến thể 3, mỗi cặp chứa 2 alen có 3 kiểu gen (Ví dụ: AA, Aa, aa)
- Do đột biến, trong loài đã xuất hiện 3 dạng thể ba kép tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể → 2 cặp NST bị đột biến thể 3, mỗi cặp NST chứa 2 alen có 4 kiểu gen (Ví dụ: Kiểu gen BBB, BBb. Bbb, bbb), 2 cặp NST chứa: 4.4 = 16 kiểu gen.
- Số tế bào thể 3 kép là 3C2 = 3 tế bào.
- Số loại KG có thể có là: 3 x 3 x 16 = 144
Chọn đáp án D.
Đột biến thể ba có bộ nhiễm sắc thể 2n+1.
Loài có 2n = 6, có 3 cặp NST. Giả sử xét 3 cặp gen (Aa, Bb, Dd) nằm trên 3 cặp NST tương ứng.
Trường hợp thể ba xuất hiện ở cặp NST thứ nhất (chứa cặp gen Aa) thì ta có số loại kiểu gen:
- Thể ba xuất hiện ở cặp gen Aa có các kiểu gen: AAA, AAa, Aaa, aaa g có 4 kiểu gen.
- Cặp Bb bình thường có 3 kiểu gen: BB, Bb, bb.
- Cặp Dd bình thường có 3 kiểu gen: DD, Dd, dd.
g số kiểu gen tối đa: =4.3.3=36
Tương tự, trường hợp các thể ba xuất hiện ở cặp B và D.
g số kiểu gen tối đa về các dạng thể ba đang xét =108
1 gen 2 alen → 3 kiểu gen bình thường, 4 kiểu gen về thể ba (ví dụ AAA, AAa, Aaa, aaa)
Thể ba loài này gồm 1 cặp có 2 NST và 4 cặp còn lại bình thường
=> Số loại kiểu gen về thể ba: 4 x 34 x 5 = 1620.
Chọn A.
Đáp án A
1 gen có 2 alen, thể ba sẽ có 4 loại kiểu gen (tương ứng với số alen trội: 0,1,2,3); 3 kiểu gen bình thường
Số kiểu gen tối đa của thể ba trong quần thể là 4×4×33 = 432
Đáp án B
Thể ba có dạng 2n +1; n =4
Cặp NST mang thể ba cho tối đa 4 kiểu gen
Mỗi cặp NST còn lại cho 3 kiểu gen
Số kiểu gen tối đa là C 4 1 x 4 x 3 3 = 432
Đáp án C
Phương pháp:
- 1 gen có 2 alen trong quần thể sẽ có 3 kiểu gen bình thường, 4 kiểu gen thể ba
Cách giải:
Xét các phát biểu:
I đúng, số kiểu gen của thể là là
Chọn B
2n = 6, mặt khác theo đề bài trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với các cặp NST.
Số kiểu gen của loài = số kiểu gen thể lưỡng bội (2n) + số kiểu gen thể tam bội (3n)
+ Vì số kiểu gen của thể lưỡng bội (2n) kiểu gen
+ Số kiểu gen của thể ba (2n + l) gồm có các trường hợp:
■ Thể ba ở gen A có số kiểu gen kiểu gen.
■ Thể ba ở gen B có số kiểu gen kiểu gen.
■ Thể ba ở gen D có số kiểu gen kiểu gen.
à Tổng số kiểu gen = 9 + 12 + 12 + 9 = 42 kiểu gen à I sai
- Cây mang kiểu hình trội về 3 tính trạng (A-B-DD)
+ Số kiểu gen qui định kiểu hình A-B-DD của thể 2n kiểu gen.
+ Số kiểu gen qui định kiểu hình A-B-DD của thể 2n+l gồm có các trường hợp:
■ Thể ba ở gen A có số kiểu gen kiểu gen.
■ Thể ba ở gen B có số kiểu gen kiểu gen.
■ Thể ba ở gen D có số kiểu gen kiểu gen.
à Tổng số kiểu gen = 4 + 6 + 6 + 4 = 20 kiểu gen -à II sai
- Số loại kiểu gen của các thể ba (2n+l) = 12 + 12 + 9 = 33 kiểu gen à III sai
- Ở loài này, các cây mang kiểu hình lặn về 1 trong 3 tính trạng có tối đa số loại kiểu gen là
+ Ở các thể 2n có 2 trường hợp là A-bbDD và aaB-DD nên số kiểu gen kiểu gen
+ Ở các thể 2n + l gồm có các trường hợp:
■ Thể ba ở gen A có số kiểu gen kiểu gen.
■ Thể ba ở gen D có số kiểu gen kiểu gen.
à Tổng số kiểu gen = 4 + 5 + 5 + 4 = 18 kiểu gen à IV đúng
Vậy có 1 phát biểu đúng.
Đáp án : C
Giả sử A bình thường >> a đột biến
Giao tử đực : a = 5% A = 95%
Giao tử cái : a = 20% A = 80%
Đời con theo lí thuyết : 76% AA : 23% Aa : 1% aa
Cá thể bình thường mang gen đột biến có kiểu gen Aa
Vậy trong số các cá thể mang kiểu hình bình thường, cá thể mang gen đột biến có tỉ lệ
23% /(23%+79%) = 23/99