Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
A : hoa đỏ >> a : hoa trắng
B : quả tròn >> b : quả dài
P: (cây hoa đỏ, quả tròn) x (cây hoa đỏ, quả tròn) → F1 gồm 4 loại kiểu hình A ‐ B ‐ , A ‐ b b , a a B ‐ , a a b b →kiểu gen của P dị hợp 2 cặp gen A a , B b
- (1) đúng - Số cây hoa vàng, quả tròn thuần chủng a B a B = 4 % (vì hoán vị ở 2 giới với tần số như nhau nên ta có: 4 % a B a B = 20 % a b × 20 % a b → a b = 50 % - 20 % = 30 % → a b a b = 30 % . 30 % = 9 %
→ F1 có số cây hoa đỏ, quả tròn A ‐ B ‐ = 50 % + 9 % = 59 %
- (2) đúng. P dị hợp 2 cặp gen cùng nằm trên 1 NST có hoán vị gen xảy ra ở 2 giới→F1 có 10 loại kiểu gen
- (3) sai. Vì chỉ tính riêng 2 tỉ lệ đồng hợp a B a B + a b a b = 4 % + 9 % = 13 % > 8 %
- (4) đúng. Vì tỉ lệ vàng, tròn a a B ‐ = 25 % - 9 % = 16 %
Đáp án A
A: hoa đỏ >> a: hoa trắng
B: Qủa tròn >> b: quả dài
P: (Cây hoa đỏ quả tròn) × (câu hoa đỏ quả tròn) → F1 gồm 4 loại kiểu hình
(A-B-,A-bb:aaB-, aabb) → kiểu gen của P dị hợp 2 cặp gen (Aa,Bb)
- Số cây hoa vàng, quả tròn thuần chủng a B a B =4% (Hoán vị ở 2 giới với tần số như nhau) nên ta có
a B a B = 0 , 2 a B × 0 , 2 a B → a b = 0 , 5 - 0 , 2 = 0 , 3 → a b a b = 0 , 3 × 0 , 3 = 0 , 09
→F1 có số cây hoa đỏ quả tròn(A-B-) = 50% +9% =0,59 → I đúng
P dị hợp 2 cặp gen, có HVG ở 2 giới nên F1 có tối đa 10 loại kiểu gen→ II đúng
III sai vì chỉ tính riêng 2 tỷ lê đồng hợp a B a B + a b a b = 4 % + 9 % = 13 % > 8 %
IV đúng, tỷ lệ vàng, tròn (aaB-)=25% - 9% =16%
Có 1 phát biểu đúng, đó là III. → Đáp án C.
- Xét cặp gen Dd, ở F1 Dd xDd → F2 : 3 4 D- : 1 4 dd
- Ở F2 cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài a b a b dd chiếm tỉ lệ 2,25%
→ a b a b có tỉ lệ 2,25% : 1 4 = 0,09 = 0,3 ab × 0,3 ab. (hoán vị gen xảy ra ở cả hai bên với tần số như nhau)
→ Giao tử ab có tỉ lệ 0,3 > 0,25 nên đây là giao tử liên kết. Kiểu gen của đời F1 là A B a b Dd→ II sai.
- Tần số hoán vị là 40%. Có 80% tế bào sinh giao tử đực giảm phân xảy ra trao đổi chéo. → I sai.
- Kiểu hình thân thấp, hoa vàng aabb có tỉ lệ 0,09.
→ Loại cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả tròn (aabbD-) = 0,09 x0,75 = 0,0675. (III đúng)
- Tỷ lệ kiểu gen dị hợp trong số cá thể có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F2 = 1 - 0 , 09 0 , 5 + 0 , 09 . 1 3 = 56 59 → IV sai.
Đáp án C
F1 dị hợp các cặp gen.
Tỷ lệ a b a b dd=0,04→ a b a b =0,16=0,4×0,4=0,32×0,5
F1: A B a b Dd× A B a b Dd
Có 2 trường hợp có thể xảy ra:
+ HVG ở 1 bên: f= 36%
+ HVG ở 2 bên; f= 20%
I đúng
II đúng
III sai,
Tỷ lệ thân cao, hoa đỏ, quả tròn: A-B-dd = (0,5 + aabb)×0,25 = 16,5%
IV sai. Tỷ lệ thân cao, hoa vàng, quả dài A-bbD- = 0,21×0,75 = 15,75%
Đáp án cần chọn là: A
Đáp án B
- F1 : (Aa,Bb)Dd.
- F2 : A-bbD- = 12%. Mà D- = 3/4 → A-bb = 16%
→ Kiểu hình aabb = 25% - 16% = 9%, tỉ lệ giao tử ab = 0 , 09 = 0 , 3 = 0,3 . f = là 40%. Vậy ý (1) sai
- Tỉ lệ A-B- = 9% + 50% = 59%, A-bb = aaB- = 16% và aabb = 9%; Tỉ lệ D - = 3/4, dd = 1/4. Vậy kiểu hình có tỉ lệ thấp nhất là aabbdd.Vậy ý (2) đúng.
- Tỉ lệ cao, đỏ, tròn (A-B-D-) = 0,59 x 3/4 = 0,4425. Tỉ lệ kiểu gen AB/AB = 0,3 x 0,3 = 0,09.
→Tỉ lệ kiểu gen (AB/AB)DD = 0,09 x 0,25 = 0,0225.
→ Vậy tỉ lệ cao, đỏ, tròn dị hợp là 0,4425 – 0,0225 = 0,42 = 42%. Vây, ý (3) đúng
- Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội (A-B-dd + A-bbD- + aaB-D- ) =
0,59 x 1/4 + 0,16 x 3/4 + 0,16 x 3/4 = 0,3875. Vậy ý (4) sai.
Các phát biểu không đúng là (1), (4).
Đáp án C
- (1): F1 : (Aa,Bb)Dd
F2 : A-bbD- = 12%
Có D- = 75% nên A-bb = 0,12 : 0,75 = 0,16 = 16%
→Kiểu hình aabb = 25% - 16% = 9%, tỉ lệ giao tử ab = 0 , 09 = 0 , 3 . Tần số hoán vị gen là 40% nên ý (1) sai
- (2): có tỉ lệ A-B- = 9% + 50% = 59% nên A-bb = aaB- = 16% và aabb = 9%; Tỉ lệ D - =75% , dd = 25%. Vậy kiểu hình có tỉ lệ thấp nhất là aabbdd <=>thấp, vàng, dài nên ý (2) đúng.
- (3): Có tỉ lệ cao, đỏ, tròn A-B-D- = 0,59 x 0,75 = 0,4425. Tỉ lệ giao tử AB = ab = 30%
=> Tỉ lệ kiểu gen AB/AB = 0,3 x 0,3 = 0,09
=> Tỉ lệ kiểu gen AB/AB DD = 0,09 x 0,25 = 0,0225
=> Vậy tỉ lệ cao, đỏ, tròn dị hợp là 0,4425 – 0,0225 = 0,42 = 42%
Vây, ý 3 đúng
- (4): tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội ( A-B-dd + A-bbD- + aaB-D- ) là
0,59 x 0,25 + 0,16 x 0,75 + 0,16 x 0,75 = 0,3875, vậy ý 4 đúng.
Các phát biểu đúng là (2), (3), (4).
Đáp án C
- (1): F1 : (Aa,Bb)Dd
F2 : A-bbD- = 12%
Có D- = 75% nên A-bb = 0,12 : 0,75 = 0,16 = 16%
→Kiểu hình aabb = 25% - 16% = 9%, tỉ lệ giao tử ab = 0 , 09 = 0 , 3 . Tần số hoán vị gen là 40% nên ý (1) sai
- (2): có tỉ lệ A-B- = 9% + 50% = 59% nên A-bb = aaB- = 16% và aabb = 9%; Tỉ lệ D - =75% , dd = 25%. Vậy kiểu hình có tỉ lệ thấp nhất là aabbdd <=> thấp, vàng, dài nên ý (2) đúng.
- (3): Có tỉ lệ cao, đỏ, tròn A-B-D- = 0,59 × 0,75 = 0,4425. Tỉ lệ giao tử AB = ab = 30%
→Tỉ lệ kiểu gen AB/AB = 0,3 × 0,3 = 0,09
→Tỉ lệ kiểu gen AB/AB DD = 0,09 × 0,25 = 0,0225
→Vậy tỉ lệ cao, đỏ, tròn dị hợp là 0,4425 – 0,0225 = 0,42 = 42%
Vây, ý 3 đúng
- (4): tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội ( A-B-dd + A-bbD- + aaB-D- ) là
0,59 × 0,25 + 0,16×0,75 + 0,16 × 0,75 = 0,3875, vậy ý 4 đúng.
Các phát biểu đúng là (2), (3), (4).
Đáp án A