Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
A : thân cao > a : thân thấp
B : quả tròn > b : quả dài
- Sơ đồ lai :
Ptc : AAbb × aaBB
G : Ab aB
F1 : AaBb ( 100% thân cao, quả tròn )
F1 × F : AaBb × AaBb
G : 1AB : 1Ab : 1aB : 1ab 1AB : 1Ab : 1aB : 1ab
F2 : - KG: 1AABB : 2AABb : 1AAbb : 2AaBB : 4AaBb : 1aaBB : 2Aabb : 2aaBb : 1aabb
- KH : 9 thân cao , quả tròn : 3 thân cao, quả dài : 3 thân thấp, quả tròn : 1 thân thấp quả dài b.
- Tổng số cây thân cao, quả tròn ở F2F2 là : 9/16
- Số cây thân cao, quả tròn có KG dị hợp là : 4/16
=> Tỉ lệ cây thân cao, quả tròn có KG dị hợp trong tổng số cây thân cao, quả tròn \(F_2=\frac{4}{16}:\frac{9}{16}=\frac{4}{9}\)
KG cần dùng làm bố mẹ ở F2 là
AaBb × aabb hoặc Aabb × aaBb
a.
cá thể AaBbDDEe khi giảm phân tạo ra 2\(^3\)= 8 giao tử
- tỉ lệ mỗi giao tử: ABDE = ABDe = AbDe = aBDE = aBDe = abDE = abDE = 1/8
b.
- số kiểu gen: 2.2.1.2 = 8 kiểu
- tỉ lệ kg: (1;1)(1;1)1(1;1) = 1;1;1;1;1;1;1;1
- số kiểu hình: 2.2.1.2 = 8 kiểu
- tỉ lệ kh: 1;1;1;1;1;1;1;1
a) Cá thể có KG AaBbDDEe khi giảm phân tạo 8 loại giao tử với tí lệ :
1/8 ABDE , 1/8 ABDe
1/8 AbDE , 1/8 AbDe
1/8 aBDE , 1/7 aBDe
1/8 abDE ,1/8 abDe
b) - Xét cặp gen :
Aa× aa -> F1 có 2 KG(1Aa:1aa), 2 kiểu hình
Bb × bb -> F1 có 2 KG(1Bb:1bb), 2 kiểu hình
DD × dd-> F1 có 1 KG(1Dd), 1 kiểu hình
Ee × ee -> F1 có 2 KG (1Ee:1ee), 2 KH
- Số kiểu gen :
2.2.1.2=8 (kiểu gen)
-Tỉ lệ kiểu gen :
(1Aa:1aa)(1Bb:1bb)Dd(Ee:1ee)
= (1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb) (1DdEe:1Ddee)
=1AaBbDdEe:1AabbDdEe:1aaBbDdEe :1aabbDdEe :1AaBbDdee :1AabbDdee :1aaBbDdee :1aabbDdee
- Số kiểu hình :
2.2.1.2=8 (kiểu hình)
Câu 1: Hơi rắc rối nhá
câu 2 ý 1 về tính trạng tóc có 3 KG tính trạng về tầm vóc cũng có tối đa 3 Kg về tính trạng nhóm máu có tối đa 6 KG vậy tổ hợp cả ba tính trạng sẽ có 3*3*6=54 KG +ý 2 bố mẹ đều tầm vóc thấp có KG B_ nhưng sinh con có tầm vóc cao (KG bb)--> cả bố và mẹ đều cho một giao tử b vậy KG của cả bố và mẹ về tính trạng tầm vóc là Bb còn về tính trạng nhóm máu thì bố mẹ đều có nhóm máu B (KG IB_ ) nhưng sinh con có nhóm máu O (KG IOIO) vậy cả bố và mẹ đều phải cho một giao tử IO vậy KG của cả bố và mẹ về tính trạng nhóm máu là IBIO vậy về cả hai tính trạng thì KG của cả bố và mẹ là Bb IBIO và các KG có thể có ở thế hệ con là BBIBIB BBIBIO BBIOIO BbIBIB BbIBIO BbIOIO bbIBIB bbIBIO bbIOIO
Câu 1: đây nè
a, căn cứ vào suy luận toán học nha bạn
Ờ f2 của thí nghiệm menđen , tỷ lệ kiểu hình của mỗi cặp tính trạng là 3:1 còn tỷ lệ phân ly của f2 là 9:3:3:1 đúng bằng tích các tỷ lệ của 2 cặp tính trạng (3:1)(3:1) . theo suy luận toán học thì nguyên lý này đúng khi các cặp nhân tố di truyền phân ly độc lấp với nhau
Lai PT dẹt F1 thu đươc̣ F2:
1 dẹt : 2 tròn : 1 bầu dục = 4 loại tổ hợp = 4 x 1
⇒ F1: AaBb: dẹt
P: lai dẹt với bầu dục ⇒ F1: dẹt
⇒ A_B_ : dẹt
A_bb + aaB_: tròn
aabb: bầu
F1 tự thụ: AaBb x AaBb
↓
9A_B_: 3A_bb_ : 3aaB_ : 1aabb
Tròn F2: A_bb + aaB_ = \(\dfrac{6}{16}\)
Trong đó: AAbb = aaBB =\(\dfrac{1}{4}\)x \(\dfrac{1}{4}\)x\(\dfrac{6}{16}\)= \(\dfrac{1}{6}\)
Aabb = aaBb =\(\dfrac{1}{2}\)x\(\dfrac{1}{4}\)x\(\dfrac{6}{16}\)=\(\dfrac{1}{3}\)
Quả bầu F3 aabb = ab x ab. Tỉ lệ giao tử ab ở F2:
Aabb =\(\dfrac{1}{3}\)⇒ ab = \(\dfrac{1}{3}\)x\(\dfrac{1}{2}\)= \(\dfrac{1}{6}\)
aaBb = \(\dfrac{1}{3}\)⇒ ab = \(\dfrac{1}{3}\)x \(\dfrac{1}{2}\)=\(\dfrac{1}{6}\)
⇒ Tỉ lệ ab F2: \(\dfrac{1}{6}\)+\(\dfrac{1}{6}\)= \(\dfrac{1}{3}\)
⇒ F3 aabb =\(\dfrac{1}{3}\)x \(\dfrac{1}{3}\)=\(\dfrac{1}{9}\)
Trong mấy bài này mình chỉ làm đc bài 8 thôi nên mình làm bài 8 nha.
a)Ta có F2 xuất hiện 4 khiểu hình và cây quả bầu, vị chua là 428 cây.
=> Vậy cây quả bầu, vị chua chiếm tỉ lệ 1/16
=> Đây là quy luật phân li độc lập của Meden.
* Xác định trội lặn: Ta có F1 lần lượt xuất hiện cây tròn, vị ngọt.
* Quy ước kiểu gen:
A: Cây tròn.
a: Cây quả bầu.
B: Vị ngọt.
b: Vị chua.
* Sơ đồ lai:
Ptc: Cây tròn, vị ngọt. x Cây quả bầu, vị chua.
AABB aabb
Gp: AB ab
F1: AaBb ( 100% cây tròn, vị ngọt).
F1 x F1 : AaBb x AaBb
Gf1: AB Ab aB ab AB AB aB ab
F2:
AB Ab aB ab
AB AABB AABb AaBB AaBb
Ab AABb AAbb AaBb Aabb
aB AaBB AaBb aaBB aaBb
ab AaBb Aabb aaBb aabb
TLKG: TLKH:
1 AABB 9 T-N
2 AABb 3 T- C
2 AaBB 3 B-N
4 AaBb 1 B-C
1 AAbb
2 Aabb
1 aaBB
2 aaBb
1 aabb
b) Số lượng cây thuộc mỗi kiểu hình xuất hiện ở F2 là:
Ta có: 428/6848 sấp sĩ bằng 1/16
=> 9 T-N = 428 . 9 = 3852 cây
3 T-C = 428 . 3 = 1284 cây
3 B-N = 428 . 3 = 1284 cây
1 B-C = 4 28. 1 = 428 cây
P: AABB x aabb
F1:KG:AaBb
KH: thân cao, hoa đỏ
F1 x F1: AaBb x AaBb
F2:KG:1AABB:2AABb:2AaBB:4AaBb:1AAbb:2Aabb:1aaBB:2aaBb:1aabb
KH: 9 thân cao,hoa đỏ:3 thân cao, hoa vàng:3 thân thấp, hoa đỏ:1 thân thấp, hoa vàng
0, 51 micromet = 5100 A
Tổng số Nu mỗi gen có:
N =( 5100:3.4)2= 3000
gen A: A +G= N/2= 3000/2= 1500
2A + 3G= 3900
=> A=T=600, G=X=900
gen a: %A +%G= 50%
%A - %G=20%
=> %G=15%, %A= 35% =>A=T=1050, G=X=450
2. SAI ĐỀ
3.QUÁ DỄ, tự xử
A
ko giai thich ha ban