K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

10 tháng 5 2020

A : thân cao > a : thân thấp

B : quả tròn > b : quả dài

- Sơ đồ lai :

Ptc : AAbb × aaBB

G : Ab aB

F1 : AaBb ( 100% thân cao, quả tròn )

F1 × F : AaBb × AaBb

G : 1AB : 1Ab : 1aB : 1ab 1AB : 1Ab : 1aB : 1ab

F2 : - KG: 1AABB : 2AABb : 1AAbb : 2AaBB : 4AaBb : 1aaBB : 2Aabb : 2aaBb : 1aabb

- KH : 9 thân cao , quả tròn : 3 thân cao, quả dài : 3 thân thấp, quả tròn : 1 thân thấp quả dài b.

- Tổng số cây thân cao, quả tròn ở F2F2 là : 9/16

- Số cây thân cao, quả tròn có KG dị hợp là : 4/16

=> Tỉ lệ cây thân cao, quả tròn có KG dị hợp trong tổng số cây thân cao, quả tròn \(F_2=\frac{4}{16}:\frac{9}{16}=\frac{4}{9}\)

KG cần dùng làm bố mẹ ở F2

AaBb × aabb hoặc Aabb × aaBb

13 tháng 11 2017

a.

cá thể AaBbDDEe khi giảm phân tạo ra 2\(^3\)= 8 giao tử

- tỉ lệ mỗi giao tử: ABDE = ABDe = AbDe = aBDE = aBDe = abDE = abDE = 1/8

b.

- số kiểu gen: 2.2.1.2 = 8 kiểu

- tỉ lệ kg: (1;1)(1;1)1(1;1) = 1;1;1;1;1;1;1;1

- số kiểu hình: 2.2.1.2 = 8 kiểu

- tỉ lệ kh: 1;1;1;1;1;1;1;1

13 tháng 11 2017

a) Cá thể có KG AaBbDDEe khi giảm phân tạo 8 loại giao tử với tí lệ :

1/8 ABDE , 1/8 ABDe

1/8 AbDE , 1/8 AbDe

1/8 aBDE , 1/7 aBDe

1/8 abDE ,1/8 abDe

b) - Xét cặp gen :

Aa× aa -> F1 có 2 KG(1Aa:1aa), 2 kiểu hình

Bb × bb -> F1 có 2 KG(1Bb:1bb), 2 kiểu hình

DD × dd-> F1 có 1 KG(1Dd), 1 kiểu hình

Ee × ee -> F1 có 2 KG (1Ee:1ee), 2 KH

- Số kiểu gen :

2.2.1.2=8 (kiểu gen)

-Tỉ lệ kiểu gen :

(1Aa:1aa)(1Bb:1bb)Dd(Ee:1ee)

= (1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb) (1DdEe:1Ddee)

=1AaBbDdEe:1AabbDdEe:1aaBbDdEe :1aabbDdEe :1AaBbDdee :1AabbDdee :1aaBbDdee :1aabbDdee

- Số kiểu hình :

2.2.1.2=8 (kiểu hình)

1. Ở đậu hà lan, khi cho lai 2 cây hoa đỏ lưỡng bội với nhau người ta thu được F1 xuất hiện cây hoa trắng. Biết 1 gen quy định 1 tính trạng và mỗi gen nằm trên 1 NST thường a) Biện luận và viết sơ đồ lai b) Nếu cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ phân li kiểu hình như thế nào ? c) Cho các cây hoa đỏ ở F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau. Xác định kiểu gen ở F2 2. Ở đậu hà lan, gen A. vàng trội hoàn toàn so...
Đọc tiếp

1. Ở đậu hà lan, khi cho lai 2 cây hoa đỏ lưỡng bội với nhau người ta thu được F1 xuất hiện cây hoa trắng. Biết 1 gen quy định 1 tính trạng và mỗi gen nằm trên 1 NST thường

a) Biện luận và viết sơ đồ lai

b) Nếu cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ phân li kiểu hình như thế nào ?

c) Cho các cây hoa đỏ ở F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau. Xác định kiểu gen ở F2

2. Ở đậu hà lan, gen A. vàng trội hoàn toàn so với gen a. xanh ; gen B. trơn trội hoàn toàn so với gen b. nhăn. Các cặp gen nằm trên các cặp NST khác nhau. Cho các cây P có kiểu gen AaBb tự thụ phấn thu được F1. Chọn ngẫu nhiên 1 cây có kiểu hình vàng, trơn và 1 cây có kiểu hình vàng, nhăn ở F1 cho giao phấn với nhau. Số hạt xanh, nhăn mong đợi ở F2 chiếm tỉ lệ bao nhiêu ?

3. Ở cà chua khi lai 2 cây tròn lưỡng bội với nhau thu được F1 có quả bầu dục. Biết 1 gen quy định 1 tính trạng, gen nằm trên NST thường.

a) Nếu các cây quả tròn F1 tiếp tục tự thụ phấn thì tỉ lệ phân li kiểu hình sẽ như thế nào ?

b) Cho các cây quả tròn F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau. Xác định kiểu gen F2

Mọi người giúp mình với nhé. Cảm ơn ạ !

3
30 tháng 5 2018

https://hoc24.vn/hoi-dap/question/55330.html

30 tháng 5 2018

cảm ơn bạn ^_^

Câu 1:a. Căn cứ vào đâu Menđen cho rằng các tính trạng màu sắc và hình dạng hạt đậu trong thí nghiệm của mình, di truyền độc lập với nhau? b. Ở một loài thực vật, khi cho lai các cây cao_quả vàng với cây thấp_quả đỏ người ta thu được F1. Cho F1 lai với nhau thu được F2 gồm 4 lại kiểu hình với 3648 cây, trong đó có 2050 cây cao_quả đỏ. Biết mỗi gen qui định 1 tính trạng. - Xác định qui luật di truyền...
Đọc tiếp

Câu 1:a. Căn cứ vào đâu Menđen cho rằng các tính trạng màu sắc và hình dạng hạt đậu trong thí nghiệm của mình, di truyền độc lập với nhau?

b. Ở một loài thực vật, khi cho lai các cây cao_quả vàng với cây thấp_quả đỏ người ta thu được F1. Cho F1 lai với nhau thu được F2 gồm 4 lại kiểu hình với 3648 cây, trong đó có 2050 cây cao_quả đỏ. Biết mỗi gen qui định 1 tính trạng.

- Xác định qui luật di truyền chi phối phép lai và kiểu gen của phép lai trên.

- Không cần viết sơ đồ lai, hãy cho biết trong số các cây cao_quả đỏ ở F2 tỉ lệ cây cao_quả đỏ thuần chủng là bao nhiêu?

Câu 2:Ở người, gen A qui định tóc xoăn là tính trạng trội hoàn toàn so với gen a qui định tóc thẳng, gen B qui định tầm vóc thấp là trội hoàn toàn so với gen b qui định tầm vóc cao.

* Liên quan đến tính trạng nhóm máu có 4 kiểu hình:

- Máu A do gen IA qui định.

- Máu B do gen IB qui định.

- Máu O tương ứng với kiểu gen IOIO.

- Máu AB tương ứng với kiểu gen IAIB.

Biết rằng IA và IB đều trội hoàn toàn so với IO, các cặp gen qui định các tính trạng trên nằm trên các cặp NST thường khác nhau.

1. Tổ hợp cả 3 tính trạng nói trên thì ở loài người có bao nhiêu kiểu gen và bao nhiêu kiểu hình?

2. Nếu bố mẹ đều có tầm vóc thấp, mang máu B; trong đó các con sinh ra có đứa con có tầm vóc cao, mang máu O thì kiểu gen của bố mẹ như thế nào? Xác định những kiểu gen có thể xuất hiện ở con?

3. Nếu bố có tóc xoăn, tầm vóc cao, mang máu A và mẹ có tóc thẳng, tầm vóc thấp, mang máu B trong số các con sinh ra có đứa tóc thẳng, tầm vóc cao, máu O thì kiểu gen của bố mẹ như thế nào?

3
28 tháng 7 2017

Câu 1: Hơi rắc rối nhá

câu 2 ý 1 về tính trạng tóc có 3 KG tính trạng về tầm vóc cũng có tối đa 3 Kg về tính trạng nhóm máu có tối đa 6 KG vậy tổ hợp cả ba tính trạng sẽ có 3*3*6=54 KG +ý 2 bố mẹ đều tầm vóc thấp có KG B_ nhưng sinh con có tầm vóc cao (KG bb)--> cả bố và mẹ đều cho một giao tử b vậy KG của cả bố và mẹ về tính trạng tầm vóc là Bb còn về tính trạng nhóm máu thì bố mẹ đều có nhóm máu B (KG IB_ ) nhưng sinh con có nhóm máu O (KG IOIO) vậy cả bố và mẹ đều phải cho một giao tử IO vậy KG của cả bố và mẹ về tính trạng nhóm máu là IBIO vậy về cả hai tính trạng thì KG của cả bố và mẹ là Bb IBIO và các KG có thể có ở thế hệ con là BBIBIB BBIBIO BBIOIO BbIBIB BbIBIO BbIOIO bbIBIB bbIBIO bbIOIO

28 tháng 7 2017

Câu 1: đây nè

a, căn cứ vào suy luận toán học nha bạn
Ờ f2 của thí nghiệm menđen , tỷ lệ kiểu hình của mỗi cặp tính trạng là 3:1 còn tỷ lệ phân ly của f2 là 9:3:3:1 đúng bằng tích các tỷ lệ của 2 cặp tính trạng (3:1)(3:1) . theo suy luận toán học thì nguyên lý này đúng khi các cặp nhân tố di truyền phân ly độc lấp với nhau

19 tháng 10 2017

Lai PT dẹt F1 thu đươc̣ F2:
1 dẹt : 2 tròn : 1 bầu dục = 4 loại tổ hợp = 4 x 1
⇒ F1: AaBb: dẹt
P: lai dẹt với bầu dục ⇒ F1: dẹt
⇒ A_B_ : dẹt
A_bb + aaB_: tròn
aabb: bầu
F1 tự thụ: AaBb x AaBb

9A_B_: 3A_bb_ : 3aaB_ : 1aabb
Tròn F2: A_bb + aaB_ = \(\dfrac{6}{16}\)

Trong đó: AAbb = aaBB =\(\dfrac{1}{4}\)x \(\dfrac{1}{4}\)x\(\dfrac{6}{16}\)= \(\dfrac{1}{6}\)

Aabb = aaBb =\(\dfrac{1}{2}\)x\(\dfrac{1}{4}\)x\(\dfrac{6}{16}\)=\(\dfrac{1}{3}\)

Quả bầu F3 aabb = ab x ab. Tỉ lệ giao tử ab ở F2:
Aabb =\(\dfrac{1}{3}\)⇒ ab = \(\dfrac{1}{3}\)x\(\dfrac{1}{2}\)= \(\dfrac{1}{6}\)

aaBb = \(\dfrac{1}{3}\)⇒ ab = \(\dfrac{1}{3}\)x \(\dfrac{1}{2}\)=\(\dfrac{1}{6}\)

⇒ Tỉ lệ ab F2: \(\dfrac{1}{6}\)+\(\dfrac{1}{6}\)= \(\dfrac{1}{3}\)

⇒ F3 aabb =\(\dfrac{1}{3}\)x \(\dfrac{1}{3}\)=\(\dfrac{1}{9}\)

Bài tập 6: Ở một loài côn trùng, người ta xét 2 cặp tính trạng về kích thước râu và màu mắt do 2 cặp gen qui định. Cho giao phấn giữa 2 cá thể P thu được con lai F1 có kết quả như sau: 144 số cá thể có râu dài, mắt đỏ : 47 số cá thể có râu dài, mắt trắng: 50 số cá thể có râu ngắn, mắt đỏ: 16 số cá thể có râu ngắn, mắt trắng. Xác định KG, KH của P và lập sơ đồ lai? Bài tập 7: Thực hiện phép lai giữa...
Đọc tiếp

Bài tập 6: Ở một loài côn trùng, người ta xét 2 cặp tính trạng về kích thước râu và màu mắt do 2 cặp gen qui định. Cho giao phấn giữa 2 cá thể P thu được con lai F1 có kết quả như sau: 144 số cá thể có râu dài, mắt đỏ : 47 số cá thể có râu dài, mắt trắng: 50 số cá thể có râu ngắn, mắt đỏ: 16 số cá thể có râu ngắn, mắt trắng. Xác định KG, KH của P và lập sơ đồ lai?

Bài tập 7: Thực hiện phép lai giữa hai cây.

a. Trước hết theo dõi sự di truyền của cặp tính trạng về chiều cao, người ta thấy bố mẹ đều có thân cao và các cây con F1 có tỉ lệ 75% thân cao : 25% thân thấp. Giải thích và lập sơ đồ lai của cặp tính trạng này.

b. Tiếp tục theo dõi sự di truyền của cặp tính trạng về hình dạng quả, thấy F1 xuất hiện 125 cây có quả tròn : 252 cây có quả dẹt và 128 cây có quả dài. Giải thích và lập sơ đồ lai của cặp tính trạng này.

c. Lập sơ đồ lai để giải thích sự di truyền chung của cả 2 cặp tính trạng theo điều kiệnđã nêu. Biết rằng hai cặp tính trạng trên di truyền độc lập và quả tròn là tính trạng trội.

Bài tập 8: Đem giao phấn giữa cặp bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản, đời F1 đồng loạt xuất hiện cây tròn, vị ngọt. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, thu được đời F2 có 6848 cây gồm 4 kiểu hình, trong đó 428 cây quả bầu, vị chua. Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng.

  1. Hãy lập sơ đồ lai từ P -> F2?
  2. Tính số lượng cá thể thuộc mỗi kiểu hình xuất hiện ở đời F2?

Bài tập 9: Cho biết ở bò: lông đen trội so với lông vàng, lang trắng đen là tính trạng trung gian, không sừng trội so với có sừng, chân cao trội so với chân thấp. Mỗi gen qui định một tính trạng nằm trên NST thường.

Lai bò cái lông vàng, không sừng, chân thấp với bò đực chưa biết KG. Năm đầu sinh được một con bê đực lông vàng, có sừng, chân thấp. Năm sau sinh được một bê cái lang trắng đen, không sừng, chân cao. Xác định KG của 4 con bò nói trên?

Bài tập 10*: Cho F1 tự thụ phấn được F2 gồm 4 loại KH. Do sơ suất của việc thống kê, người ta chỉ còn ghi lại được số liệu của một loại kiểu hình là cây cao, hạt dài chiếm tỉ lệ 18,75%. Hãy biện luận tìm KG của F1 và viết sơ đồ lai để nhận biết tỉ lệ KG, KH ở đời F2. Biết các gen di truyền phân li độc lập, tương phản với tín trạng thân cao, hạt dài là các tính trạng thân thấp, hạt tròn.

1
29 tháng 6 2019

Trong mấy bài này mình chỉ làm đc bài 8 thôi nên mình làm bài 8 nha.vui

a)Ta có F2 xuất hiện 4 khiểu hình và cây quả bầu, vị chua là 428 cây.

=> Vậy cây quả bầu, vị chua chiếm tỉ lệ 1/16

=> Đây là quy luật phân li độc lập của Meden.

* Xác định trội lặn: Ta có F1 lần lượt xuất hiện cây tròn, vị ngọt.

* Quy ước kiểu gen:

A: Cây tròn.

a: Cây quả bầu.

B: Vị ngọt.

b: Vị chua.

* Sơ đồ lai:

Ptc: Cây tròn, vị ngọt. x Cây quả bầu, vị chua.

AABB aabb

Gp: AB ab

F1: AaBb ( 100% cây tròn, vị ngọt).

F1 x F1 : AaBb x AaBb

Gf1: AB Ab aB ab AB AB aB ab

F2:

AB Ab aB ab

AB AABB AABb AaBB AaBb

Ab AABb AAbb AaBb Aabb

aB AaBB AaBb aaBB aaBb

ab AaBb Aabb aaBb aabb

TLKG: TLKH:

1 AABB 9 T-N

2 AABb 3 T- C

2 AaBB 3 B-N

4 AaBb 1 B-C

1 AAbb

2 Aabb

1 aaBB

2 aaBb

1 aabb

b) Số lượng cây thuộc mỗi kiểu hình xuất hiện ở F2 là:

Ta có: 428/6848 sấp sĩ bằng 1/16

=> 9 T-N = 428 . 9 = 3852 cây

3 T-C = 428 . 3 = 1284 cây

3 B-N = 428 . 3 = 1284 cây

1 B-C = 4 28. 1 = 428 cây

28 tháng 9 2018

P: AABB x aabb
F1:KG:AaBb
KH: thân cao, hoa đỏ
F1 x F1: AaBb x AaBb
F2:KG:1AABB:2AABb:2AaBB:4AaBb:1AAbb:2Aabb:1aaBB:2aaBb:1aabb
KH: 9 thân cao,hoa đỏ:3 thân cao, hoa vàng:3 thân thấp, hoa đỏ:1 thân thấp, hoa vàng

3 tháng 10 2018

Do đề chưa cho thuần chủng nên còn 3TH nữa nhé

5 tháng 2 2017

0, 51 micromet = 5100 A

Tổng số Nu mỗi gen có:

N =( 5100:3.4)2= 3000

gen A: A +G= N/2= 3000/2= 1500

2A + 3G= 3900

=> A=T=600, G=X=900

gen a: %A +%G= 50%

%A - %G=20%

=> %G=15%, %A= 35% =>A=T=1050, G=X=450

2. SAI ĐỀ

3.QUÁ DỄ, tự xử

16 tháng 2 2017

Phần b.

gen db có số nu loại A=2700= 1050×2+600=>> KG thể db trên là Aaa. Từ đó suy ra các loạinu còn lại

Câu 1: Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen AaBb là A. 4. B. 8. C. 6. D. 2. Câu 2: Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến, các gen phân li độc lập và tác động riêng rẽ, các alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDd × AaBbDD cho đời con có tối đa: A. 8 loại kiểu gen và...
Đọc tiếp

Câu 1: Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen AaBb là

A. 4. B. 8. C. 6. D. 2.

Câu 2: Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến, các gen phân li độc lập và tác động riêng rẽ, các alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDd × AaBbDD cho đời con có tối đa:

A. 8 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình. B. 18 loại kiểu gen và 18 loại kiểu hình.

C. 18 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình. D. 9 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.

Câu 3: Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBb × AaBb cho đời con có kiểu gen aabb chiếm tỉ lệ

A. 25%. B. 6,25%. C. 50%. D. 12,5%.

Câu 4: Trong trường hợp các gen phân li độc lập và quá trình giảm phân diễn ra bình thường, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen AaBbDd thu được từ phép lai AaBbDd × AaBbdd là

A. 1/16. B. 1/8. C. 1/4. D. 1/2.

Câu 5: Trong trường hợp một gen qui định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập, tổ hợp tự do. Phép lai AaBb x aabb cho đời con có sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ

A. 3 : 1. B. 1 : 1 : 1 : 1. C. 9 : 3 : 3 : 1. D. 1 : 1.

Câu 6: Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tổ hợp tự do. Cá thể có kiểu gen AaBb giảm phân bình thường có thể tạo ra

A. 16 loại giao tử. B. 2 loại giao tử. C. 4 loại giao tử. D. 8 loại giao tử.

Câu 7: Trong trường hợp các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do, phép lai có thể tạo ra ở đời con nhiều loại tổ hợp gen nhất là

A. AaBb × AABb. B. Aabb × AaBB. C. aaBb × Aabb. D. AaBb × aabb.

Câu 8: Cho biết một gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do. Phép lai AaBbDd × Aabbdd cho tỉ lệ kiểu hình lặn về cả ba cặp tính trạng là

A. 1/32. B. 1/2. C. 1/8. D. 1/16.

Câu 9: Cho biết một gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do, phép lai Aabb × aaBb cho đời con có sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ

A. 1 : 1 : 1 : 1. B. 1 : 1. C. 3 : 1. D. 9 : 3 : 3 : 1.

Câu 10: Các gene phân li độc lập, KG AabbCCDdEE cho bao nhiêu loại giao tử? A. 4 B. 8 C. 16 D. 32

5
27 tháng 11 2017

Câu 10: A. 4

27 tháng 11 2017

Câu 7: A. AaBb × AABb

( Các câu khác thì tự thân vận động nhé)