Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Các nhận xét sai:
(b) sai: Phân đạm không nên bón cho loại đất chua vì phân đạm có tính axit do NH4+ thủy phân ra
(d) sai vì độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng phần trăm khối lượng P2O5.
Đáp án A
Giả sử khối lượng của mẫu phân này là 100 gam.
mCa(H2PO4)2=55,9 gam => nCa(H2PO4)2 = 55,9/234 = 0,239 mol
BTNT P: => nP2O5 = nCa(H2PO4)2 = 0,239 mol
=>%mP2O5 = 0,239.142/100 = 33,92%
Đáp án A
Giả sử khối lượng của mẫu phân này là 100 gam.
mCa(H2PO4)2=55,9 gam => nCa(H2PO4)2 = 55,9/234 = 0,239 mol
BTNT P: => nP2O5 = nCa(H2PO4)2 = 0,239 mol
=>%mP2O5 = 0,239.142/100 = 33,92%
Đáp án A
Giả sử khối lượng của mẫu phân này là 100 gam.
mCa(H2PO4)2=55,9 gam => nCa(H2PO4)2 = 55,9/234 = 0,239 mol
BTNT P: => nP2O5 = nCa(H2PO4)2 = 0,239 mol
=>%mP2O5 = 0,239.142/100 = 33,92%
Giả sử loại phân này có m = 100g
⇒ mCa(H2PO4)2 = 69,62g
Bảo toàn nguyên tố P: nP2O5 = nCa(H2PO4)2 = 69,62 ÷ 234
⇒ mP2O5 = 142.69,62/234 = 42,25 g
⇒ %mP2O5 = 42,25 ÷ 100 .100% = 42,25%
Đáp án C.
Đáp án B
Hướng dẫn giải:
Trong 100 gam phân supephotphat kép có: mCa(H2PO4)2= 69,62 gam
→ nCa(H2PO4)2= 69,62/243= 0,2975 mol
→ nP2O5= nCa(H2PO4)2= 0,2975 mol → mP2O5= 0,2975.142= 42,25 (gam)
Độ dinh dưỡng của phân lân được tính bằng % khối lượng của P2o5 tương ứng có trong phân.
→Độ dinh dưỡng của loại phân bón này là 42,25%
Đáp án B
100 gam có chứa 60,54 gam Ca(H2PO4)2
Ca(H2PO4)2 → P2O5
234(g) 142(g)
60,54(g) → 36,738(g)
=> Độ dinh dưỡng của phân lân này là 36,74%
Đáp án D
Giả sử có 100 gam phân ure → m(NH2)2CO= 95 gam; m(NH4)2CO3= 5 gam
→ n(NH2)2CO= 19/12 mol; n(NH4)2CO3= 5/96 mol
→ nN= 2. n(NH2)2CO +2n(NH4)2CO3=157/48 mol (Bảo toàn nguyên tố N)
Độ dinh dưỡng của phân đạm được tính bằng hàm lượng % N trong phân.
Độ dinh dưỡng của phân đạm là:
%N= mN.100%/mphân= 157/48. 14.100%: 100= 45,79%