Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án: B.
3 N a 2 C O 3 + A l 2 ( S O 4 ) 3 + 3 H 2 O → 2 A l ( O H ) 3 ↓ + 3 C O 2 + 3 N a 2 C O 4
3 mol 1 mol
x mol 0,025 x 0,02 mol
⇒ x = 0,0015 mol
n O H - = n H + = 0 , 06 m o l T h e o ( * * ) n B a S O 4 = n B a 2 + = 0 , 04 m o l T h e o ( * * * ) n O H - = 3 x 0 , 03 x 2 = 0 , 18 m o l ; n A l ( O H ) 3 = 0 , 03 x 2 = 0 , 06 m o l T h e o ( * * * * ) n O H - = 0 , 18 + 0 , 04 x 2 - 0 , 06 - 0 , 18 = 0 , 02 m o l n A l ( O H ) 3 d ư = 0 , 06 - 0 , 02 = 0 , 04 m o l .
→ m↓ = mAl(OH)3 + mBaSO4 = 0,04 × 78 + 0,04 × 233 = 12,44 gam
→ Đáp án đúng là đáp án D
Nhận thấy khi lượng NaOH tăng lên, lượng AlCl3 không đổi thì lượng kết tủa tăng lên → thí nghiệm 1 thì NaOH hết, AlCl3 còn dư ; thí nghiệm 2 cả NaOH và AlCl3 đều hết (xảy ra hiện tượng hòa tan kết tủa)
Thí nghiệm 1: Ta có 3× nkết tủa = nOH- = 0,6 mol → 0,2a= 0,6 → a= 3
Thí nghiệm 2:Ta có 4×nAl3+ = nOH- + nkết tủa → 4×0,5b= 0,4×3 + 0,3 → b= 0,75
Đáp án A
Đáp án A
Khi thêm dung dịch NaOH vào dung dịch X lại thu được kết tủa.
⇒ Có 2 muối HCO3- và CO32-
+ Có nBaCO3 = 0,005 mol < nBa2+ = 0,01 mol.
⇒ Dung dịch X chứa Ba2+ : 0,005 mol, Na+ : 0,01 mol, HCO3- : 0,02
+ Bảo toàn nguyên tố C → nCO2 = nCO32- + nHCO3- = 0,005 + 0,02 = 0,025 mol.
⇒ V = 0,56 lít
Đáp án C
nCO2 = 0,3 mol ; nOH = 0,8a ; nCa = 0,4a
nNaOH = 0,12 mol khi kết tủa max
=> Ban đầu có HCO3-
nCaCO3 = 0,4a mol
=> 2nCO2 = 2nCa(OH)2 + nNaOH
=> 2.0,3 = 0,8a + 0,12
=> a = 0,6M
Đáp án C
Gọi x là số mol của Ca(OH)2
n H C O 3 - = 2 n C a 2 + + 2 n M g 2 + = 0 , 014
Đầu tiên ta có phản ứng: