Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
nNaOH = 3(200/890 + 300/806 + 500/884); ngli = 1/3nNaOH
áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
mmuối =( meste + mNaOH – mgli )90% = 929,297 kg
a) Các PTHH:
(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH -> 3 C17H35COONa + C3H5(OH)3 (1)
(C15H31COO)3C3H5 + 3NaOH -> 3 C15H31COONa + C3H5(OH)3 (2)
(C17H33COO)3C3H5 + 3NaOH -> 3C17H33COONa + C3H5(OH)3 (3)
b)
Số mol tristearoylglixerol = (mol).
Số mol trioleoylglixerol = (mol).
Số mol tripanmitoylglixerol = (mol).
Theo (1) thì khối lượng của natri stearat sẽ là : 224,72.3.306 = 206292,96 (gam).
Theo (2) thì khối lượng natripanmitat là : 372,21.278.3 = 310423,14 (gam).
Theo (3) thì khối lượng natri oleat là : 565,61.3.304 = 515836,32 (gam)
=> Tổng khối lượng muối thu được là : 1032552,42 (gam)
Vì hiệu suất của cả quá trình bằng 90% nên khối lượng muối thực tế thu được là :
1032552,42.90% = 929297,18 (gam).
Xem thêm tại: http://loigiaihay.com/bai-3-trang-15-sgk-hoa-hoc-12-c55a8132.html#ixzz43FcruvcU
n(AgNO3) = 1.0,2 = 0,2mol
2AgNO3 + M → M(NO3)2 + 2Ag
0,2 0,1 m
[M(NO3)2] = 0,1(M+124) = 18,8g
→ M = 64. M là Cu
=> Đáp án D
Đáp án C
Ở phần 1 ta có phản ứng:z
Với nC6H7O2(NO3)3 = 35,64÷297 = 0,12 mol.
⇒ nXenlulozo = 0,12÷0,75 = 0,16 mol.
+ Ở phần 2 thủy phân xenlulozo ta có phản ứng:
C6H10O5 + H2O C6H12O6.
⇒ nGlucozo tạo thành = 0,16×0,8 = 0,128 mol = nSobitol
⇒ mSobitol = 0,128×182 = 23,296 gam
Đáp án D
Trong 100kg mỡ gồm :
+) 50 kg olein (C17H33COO)3C3H5
+) 30 kg panmitin (C15H31COO)3C3H5
+) 20 kg stearin (C17H35COO)3C3H5
TQ : (RCOO)3C3H5 + 3NaOH -> 3RCOONa + C3H5(OH)3
=> nNaOH = 3(nolein + npanmitin + nstearin) = 3.(50/884 + 30/806 + 20/890) = 0,349 kmol
; nGlixerol = nolein + npanmitin + nstearin = 0,116 kmol
Bảo toàn khối lượng : mmỡ + mNaOH = mmuối + mGlixerol
=> mmuối = 103,25 kg
=>D