Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
nhanh lên ạk
một loài sinh vật có 1 nst lưỡng bội 2n= 38, quan sát tế bào sinh dưỡng, phần bảo ta có: tổng số nst kép trên mặt phẳng xích đạo của thời sắc và nst đang phân li về 2 cực của tế bào là 1064 số nst đơn, nst kép là 152
Số tế bào con: 23=8 (tế bào)
a, Số NST mt cung cấp GP: 8.2n= 8. 14= 112(NST)
b, Ở kì sau 2, mỗi TB có 2n NST đơn: 14(NST đơn)
c, Ở kì giữa 2, mỗi TB có n NST kép: 7 (NST kép)
tham khảo
a. Gọi x là số NST đơn môi trường cung cấp cho quá trình giảm phân.
Gọi y là số NST đơn môi trường cung cấp cho quá trình nguyên phân
Theo đề ta có: x + y = 1512 (1)
và x – y = 24 (2)
Cộng (1) và (2) => 2x = 1536 => x = 768 (3) và y = 744
Gọi k là số đợt nguyên phân của mỗi tế bào => số tế bào con sau nguyên phân của mỗi tế bào là 2k
Ta có: x = 3*2n*2k (4)
và y = 3*2n*(2k-1)
Mà: x – y = 24 <=> 3*2n*2k – 3*2n (2k-1) = 24
=> 2n = 24/3 = 8 (5)
Từ (3), (4) và (5) ta có: 3*8*2k = 768 => 2k = 32 => k = 5
Vậy số đợt nguyên phân của mỗi tế bào là 5
b. Số NST kép trong kỳ sau I của giảm phân ở mỗi tế bào là 8
c. Số NST đơn trong kỳ sau II của giảm phân ở mỗi tế bào là 8
d. Nếu các tế bào trên là tế bào sinh dục đực => số giao tử đực được tạo thành sau giảm phân là: 32*4*3 = 384
+ Nếu các tế bào trên là tế bào sinh dục cái => số giao tử cái được tạo thành sau giảm phân là: 32*3 = 96
Câu 13 :
1 tb sinh tinh tham gia giảm phân tạo ra : 1 . 4 = 4 (tinh trùng)
Câu 14 :
a) 20
b) Kì giữa I : 40 cromatit
Kì giữa II : 20 cromatit
c) Kì sau I : 2n kép = 20 NST kép
Kì sau II : 2n đơn = 20 NST đơn
d) Kì đầu I : 2n kép = 20 NST kép
Kì đầu II : n kép = 10 NST kép
Câu 16 : thiếu hình
Câu 13. 1 tế bào sinh tinh tham gia giảm phân tạo ra được bao nhiêu bao nhiêu tinh trùng ?
-1 tế bào sinh tinh tham gia giảm phân tạo ra được 512 tinh trùng
Câu 16:
-C.3
1)
Số nst mtcc cho qt nguyên phân là : 3.20.(25-1) = 1860 nst
Số gt được hình thành là : 3.25.4=384 gt
HSTT của tinh trùng = \(\dfrac{Số tinh trùng được thụ tinh}{Số tinh trùng tham gia thụ tinh}.100 \)
Mà số tinh trùng được thụ tinh = số hợp tử tạo thành = 6
=> HSTT của tinh trùng là: \(\dfrac{6}{384}.100 = 1,5625 % \)
2)
a) Môi trường trên là môi trường tổng hợp, chỉ thích hợp cho một số vi sinh vật quang hợp.
b) Vi sinh vật này có kiểu dinh dưỡng: quang tự dưỡng.
c) Nguồn cacbon là CO2, nguồn năng lượng của vi sinh vật này là ánh sáng, còn nguồn nitơ của nó là phôtphat amôn.
Kỳ trung gian ( GP 1 ) | Kỳ đầu ( GP 1 ) | Kỳ giữa ( GP 1 ) | Kỳ sau( GP 1 ) | Kỳcuối ( GP 1 ) | Kỳ đầu ( GP 2 ) | Kỳ giữa ( GP 2 ) | Kỳ sau ( GP 2 ) | Kỳ cuối ( GP 2 ) | |
Số NST đơn | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 2n = 36 | n = 18 |
Số NST kép | 2n = 36 | 2n = 36 | 2n = 36 | 2n = 36 | n = 18 | n = 18 | n = 18 | 0 | 0 |
Số cromatit | 2.2n=72 | 2.2n=72 | 2.2n=72 | 2.2n=72 | 2n = 36 | 2n = 36 | 2n = 36 | 0 | 0 |
Tâm động | 2n = 36 | 2n = 36 | 2n = 36 | 2n = 36 | n = 18 | n = 18 | n = 18 | 2n = 36 | n = 18 |
- Ở kì sau 2 của GP là: $2n(NST$ $đơn)$
\(\rightarrow\) Số NST ở trạng thái đơn trong các tế bào con là: $40.24=960(NST)$